Câu hỏi:

12/07/2024 576

Give the correct forms of the verbs in brackets.

1. Nancy (put) _________on her dress, (take) _________her bag and (leave) _________the house yesterday.

2. She just (post) _________her package.

3. A suitcase is used to (carry) _________clothes and other necessary things when travelling.

4. Nick (do) _________his homework while his mum (cook) _________at 6 p.m. yesterday.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

1. Đáp án: put - took - left

Giải thích: Câu đã cho liệt kê lại các hành động trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ đơn. cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ đơn: S + Vpast. Dạng quá khứ của “put”, “take”, “leave” lần lượt là “put”, “took” và “left”.

Dịch nghĩa: Nancy put on her dress, took her bag and left the house yesterday. (Nancy đã mặc váy, mang theo túi xách và rời khỏi nhà vào ngày hôm qua.)

2. Đáp án: has just posted

Giải thích: Câu đã cho diễn tả hành động vừa mới xảy ra với trạng từ “just” (vừa mới) nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc dạng khẳng định của thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have + p.p. Chủ ngữ “She” là ngôi thứ ba số ít, nên ta dùng “has”.

Dịch nghĩa: She has just posted her package. (Cô ấy vừa mới gửi kiện hàng của mình.)

3. Đáp án: carry

Giải thích: Trong trường hợp này, ta có cấu trúc: be used to + động từ nguyên thể: được sử dụng để làm gì.

Dịch nghĩa: A suitcase is used to carry clothes and other necessary things when travelling. (Va li được sử dụng để mang quần áo và các vật dụng cần thiết khi đi du lịch.)

4. Đáp án: was doing - was cooking

Giải thích: Câu đã cho diễn tả hai hành động xảy ra song song/ cùng một lúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, do đó ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, cấu trúc dạng khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing. Chủ ngữ “Nick” và “his mum” đều là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “was”.

Dịch nghĩa: Nick was doing his homework while his mum was cooking at 6 p.m. yesterday. (Nick đang làm bài tập về nhà trong khi mẹ cậu đang nấu ăn vào lúc 6 giờ tối hôm qua.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án: B. dedicated

Giải thích:

A. narrow-minded (adj.): bảo thủ                                  B. dedicated (adj.): tận tâm (+to)

C. helpless (adj.): không có sự giúp đỡ                         D. remote (adj.): xa xôi, hẻo lánh

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Jennifer is dedicated to her job as a volunteer. (Jennifer rất tận tâm với công việc làm tình nguyện.)

Câu 2

Lời giải

Đáp án: C. generous

Giải thích:

A. selfish (adj.). ích kỉ                                                   B. passionate (adj.): đam mê

C. generous (adj.): hào phóng                                       D. sociable (adj.): hòa đồng

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: It was generous of you to donate a lot of beautiful clothes to me. (Bạn thật hào phóng khi tặng nhiều quần áo đẹp cho tôi.)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP