- Tên trường: Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: HCM University of Technology (VNUHCM-UT)
- Mã trường: QSB
- Loại trường: Công lập.
- Hệ đào tạo: Đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức - Đào tạo từ xa- Sau đại học.
- Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh.
- SĐT: (028) 38654087; Fax: (028) 38637002.
- Email: webmaster@hcmut.edu.vn
- Website: https://www.hcmut.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/bku.edu.vn/

Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM (QSB): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất
Mã trường: QSB
Bài viết cập nhật Đề án tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TP.HCM (QSB): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
Đề án tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
Video giới thiệu trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM tuyển sinh chương trình Tiêu chuẩn (41 ngành/chuyên ngành), chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh (27 ngành/chuyên ngành) và các chương trình đào tạo đặc biệt khác. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 5.550.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CÔNG BỐ THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025
Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM tuyển sinh chương trình Tiêu chuẩn (41 ngành/chuyên ngành), chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh (27 ngành/chuyên ngành) và các chương trình đào tạo đặc biệt khác. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 5.550. Trong đó:
- Chương trình Tiêu chuẩn: 3.605 chỉ tiêu
- Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh: 1.380 chỉ tiêu
Các chương trình đào tạo đặc biệt khác
- Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế giữa Trường Đại học Bách khoa –
ĐHQG-HCM và Đại học Công nghệ Sydney UTS, Úc (TNE): 200 chỉ tiêu
- Chương trình Tiên tiến: 150 chỉ tiêu
- Chương trình Định hướng Nhật Bản: 70 chỉ tiêu
- Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand): 145 chỉ tiêu
- Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản): 20 chỉ tiêu (xét tuyển tân sinh viên trúng tuyển chương trình Tiêu chuẩn ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử)
- Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV): 200 chỉ tiêu (xét sau khi trúng tuyển)
- Chương trình Tài năng xét tuyển sau 01 năm học.
Lưu ý:
- Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển vào Trường Đại học Bách khoa và đạt điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn của ngành tương ứng. Sinh viên đang theo học có nguyện vọng chuyển từ chương trình Tiêu chuẩn sang chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp cần thực hiện theo quy định riêng của chương trình này.
- Chương trình Tài năng xét tuyển sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sau học kỳ 2 (năm thứ nhất) và đáp ứng một số điều kiện theo quy định.
1. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
Trường Đại học Bách khoa áp dụng một phương thức xét tuyển tổng hợp dành cho đa số thí sinh, cùng với phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường.
Phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
Phương thức xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực, năng lực khác, hoạt động xã hội: 95% ~ 99% tổng chỉ tiêu.
2. CÁC ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN TỔNG HỢP
1.Thí sinh dự tuyển vào Chương trình Tiêu chuẩn, Chương trình Dạy và học bằng Tiếng Anh, Chương trình Tiên tiến, Chương trình Định hướng Nhật Bản, Chương trình Tài năng, Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp, Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản):
Đối tượng 1: Thí sinh CÓ kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025;
Đối tượng 2: Thí sinh KHÔNG có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG-HCM năm 2025;
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài;
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam, dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế (SAT I, ACT, IB, A-Level,...);
Lưu ý: trường hợp thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế không nằm trong danh sách nêu trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và đánh giá cụ thể theo từng trường hợp.
2. Thí sinh dự tuyển Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand:
Đối tượng 5: Thí sinh dự tính du học nước ngoài theo Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế của Trường;
3. Thí sinh dự tuyển Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế giữa Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM và Đại học Công nghệ Sydney UTS, Úc (TNE).
Đối tượng 6: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam có điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
Đối tượng 7: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài;
Đối tượng 8: Thí sinh sử dụng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế (SAT I).
3. TỔ HỢP XÉT TUYỂN
Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM dự kiến tuyển sinh 41 ngành đào tạo bậc đại học chính quy với khoảng 5.550 chỉ tiêu.
Mã tuyển sinh |
TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
A. CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN |
|||
106 |
Khoa học Máy tính |
240 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
107 |
Kỹ thuật Máy tính |
100 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
108 |
Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế vi mạch |
670 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
109 |
Kỹ Thuật Cơ khí |
300 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
110 |
Kỹ Thuật Cơ Điện tử (Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Robot) |
105 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
112 |
Dệt - May |
90 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
128 |
Logistics và Hệ thống Công nghiệp |
70 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
140 |
Kỹ thuật Nhiệt |
80 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
114 |
Hoá - Thực phẩm - Sinh học |
330 |
Toán, Hoá, {Sinh, Lý, Anh, Tin, Công nghệ} |
115 |
Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng |
470 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
117 |
Kiến Trúc |
90 |
Toán, Lý, {Anh, Công nghệ} |
148 |
Kinh tế Xây dựng |
120 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
120 |
Dầu khí - Địa chất |
90 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
147 |
Địa Kỹ thuật Xây dựng |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu |
180 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
137 |
Vật lý Kỹ thuật |
50 |
Toán, Lý, {Sinh, Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
138 |
Cơ Kỹ thuật |
50 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
146 |
Khoa học Dữ liệu |
30 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
142 |
Kỹ thuật Ô tô |
90 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
145 |
(Song ngành) Tàu thủy - Hàng không |
60 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
123 |
Quản lý Công nghiệp |
80 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
153 |
Quản trị Kinh doanh (Ngành mới) |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
125 |
Tài nguyên và Môi trường |
120 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
141 |
Bảo dưỡng Công nghiệp |
110 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
B. CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) |
|||
208 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử |
150 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
C. CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH |
|||
206 |
Khoa học Máy tính |
130 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
207 |
Kỹ thuật Máy tính |
80 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
258 |
Thiết kế Vi mạch (Ngành mới) |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
257 |
Năng lượng Tái tạo (Ngành mới) (Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Điện) |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
209 |
Kỹ thuật Cơ khí |
50 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
210 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
50 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
211 |
Kỹ thuật Robot |
50 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
214 |
Kỹ thuật Hóa học |
150 |
Toán, Hoá, {Sinh, Lý, Anh, Tin, Công nghệ} |
218 |
Công nghệ Sinh học |
40 |
Toán, Sinh, {Hóa, Lý, Anh, Tin, Công nghệ} |
254 |
Công nghệ Sinh học số (Ngành mới) (Chuyên ngành của ngành Công nghệ Sinh học) |
40 |
Toán, Sinh, {Hóa, Lý, Anh, Tin, Công nghệ} |
219 |
Công nghệ Thực phẩm |
40 |
Toán, Hoá, {Sinh, Lý, Anh, Tin, Công nghệ} |
215 |
Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng |
120 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
217 |
Kiến trúc Cảnh quan |
45 |
Toán, Lý, {Anh, Công nghệ} |
220 |
Kỹ thuật Dầu khí |
55 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
223 |
Quản lý Công nghiệp |
90 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
253 |
Kinh doanh số (Ngành mới) (Chuyên ngành của ngành Quản trị Kinh doanh) |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
225 |
Tài nguyên và Môi trường |
60 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
255 |
Kinh tế Tuần hoàn (Ngành mới) (Chuyên ngành của ngành Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên) |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
228 |
Logistics và Hệ thống Công nghiệp |
60 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
229 |
Kỹ thuật Vật liệu |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
237 |
Kỹ thuật Y sinh |
30 |
Toán, Lý, {Sinh, Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
242 |
Kỹ thuật Ô tô |
50 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
245 |
Kỹ thuật Hàng không |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
D. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN |
|||
266 |
Khoa học Máy tính |
40 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
268 |
Cơ Kỹ thuật |
30 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
E1. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ (ÚC, MỸ, NEW ZEALAND) |
|||
306 |
Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ |
20 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
307 |
Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand |
10 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
308 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc |
20 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
309 |
Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc |
10 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
310 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc |
10 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
314 |
Kỹ thuật Hóa học | Úc |
30 |
Toán, Hoá, {Sinh, Lý, Anh, Tin, Công nghệ} |
315 |
Kỹ thuật Xây dựng | Úc |
10 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
319 |
Công nghệ Thực phẩm | New Zealand |
10 |
Toán, Hoá, {Sinh, Lý, Anh, Tin, Công nghệ} |
323 |
Quản lý Công nghiệp | Úc |
10 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
325 |
Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc |
5 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Công nghệ} |
342 |
Kỹ thuật Ô tô | Úc |
5 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
345 |
Kỹ thuật Hàng không | Úc |
5 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
E2. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT CỬ NHÂN KỸ THUẬT QUỐC TẾ |
|||
406 |
Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng (Chuyên ngành của ngành Khoa học Máy tính) |
100 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
416 |
Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng (Chuyên ngành của ngành Khoa học Máy tính) |
100 |
Toán, Lý, {Hoá, Anh, Tin, Công nghệ} |
4. TỔ HỢP XÉT TUYỂN NĂM 2025
Môn 1, Môn 2, {danh sách các môn còn lại}
Trong đó: 02 môn in đậm là môn bắt buộc trong tổ hợp, 01 trong các môn còn lại trong dấu ngoặc là môn tự chọn.
Ví dụ: Toán, Vật Lý, {Hoá học, Tiếng Anh, Công nghệ}
Toán, Vật Lý, Hoá học
Toán, Vật Lý, Tiếng Anh
Toán, Vật Lý, Công nghệ
5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình Tiêu chuẩn
Đào tạo 41 ngành/ chuyên ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), giảng dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An.
Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh
Đào tạo 27 ngành/ chuyên ngành (gồm 05 ngành/ chuyên ngành mới), dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế
Đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo và ngành Công nghệ Thông tin, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, theo chương trình đào tạo của ĐH Công nghệ Sydney, giảng viên ĐH đối tác và trường Đại học Bách khoa cùng giảng dạy. Học phí khoảng 128 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 3 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.5 hoặc tương đương (Chi tiết xem tại Chuẩn đầu vào tiếng Anh). Bằng tốt nghiệp do ĐH Công nghệ Sydney cấp.
Chương trình Tài năng
Đào tạo 15 nhóm ngành/ ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình Tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình Tài năng), kế hoạch đào tạo 4 năm, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sau học kỳ 2 (năm nhất).
Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)
Đào tạo 8 chuyên ngành kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng kỹ sư - thạc sĩ do trường ĐH Bách khoa cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sĩ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp.
Chương trình Tiên tiến
Đào tạo ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Định hướng Nhật Bản
Đào tạo ngành Khoa học Máy tính và ngành Cơ Kỹ thuật, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand)
Đào tạo 13 ngành/ chuyên ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK; 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác, học phí khoảng 560 - 900 triệu đồng/năm. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280, chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0-6.5/ TOEFL iBT ≥ 79-83. Bằng tốt nghiệp do Đại học đối tác cấp.
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản)
Đào tạo ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn, đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, 2 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, học phí khoảng 91 triệu đồng/năm (theo tỷ giá ngoại tệ tháng 2/2025); xét tuyển tân sinh viên chương trình Tiêu chuẩn ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử. Trình độ tiếng Nhật chuyển tiếp tương đương JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 99.5%, cơ hội học tiếp bậc Sau ĐH (thạc sĩ, tiến sĩ) tại Nhật thuận lợi.
Điểm chuẩn các năm
Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ, chậm nhất vào 17h ngày 30/8. Nếu bỏ qua bước này xem như các em từ chối theo học.
Năm nay, trường Đại học Bách khoa TP HCM tuyển 5.550 sinh viên. Trong số này, 1-5% chỉ tiêu dành để xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Còn lại, trường tuyển bằng phương thức kết hợp, với 5 nhóm: thí sinh có hoặc không có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM; tốt nghiệp THPT nước ngoài; có chứng chỉ bài thi chuẩn hóa quốc tế (SAT, ACT); thí sinh chương trình chuyển tiếp quốc tế hoặc liên kết cử nhân với Đại học Công nghệ Sydney (UTS).
1. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia HCM 2024 theo Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 106 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 84.16 | Xét tuyển kết hợp |
2 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 82.87 | Xét tuyển kết hợp |
3 | 108 | Điện - Điện tử - Viễn thông - Tự động hóa -Thiết kế Vi mạch (Nhóm ngành) | A00; A01 | 80.03 | Xét tuyển kết hợp |
4 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 73.89 | Xét tuyển kết hợp |
5 | 110 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | A00; A01 | 81.33 | Xét tuyển kết hợp |
6 | 112 | Dệt - May (Nhóm ngành) | A00; A01 | 55.51 | Xét tuyển kết hợp |
7 | 114 | Hóa - Thực phẩm - Sinh học (Nhóm ngành) | A00; B00; D07 | 77.36 | Xét tuyển kết hợp |
8 | 115 | Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng (Nhóm ngành) | A00; A01 | 62.01 | Xét tuyển kết hợp |
9 | 117 | Kiến trúc | A01; C01 | 70.85 | Xét tuyển kết hợp |
10 | 120 | Dầu khí - Địa chất (Nhóm ngành) | A00; A01; D07; D10 | 66.11 | Xét tuyển kết hợp |
11 | 123 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 77.28 | Xét tuyển kết hợp |
12 | 125 | Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; B00; D07 | 61.98 | Xét tuyển kết hợp |
13 | 128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | A00; A01 | 80.1 | Xét tuyển kết hợp |
14 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07 | 68.5 | Xét tuyển kết hợp |
15 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01 | 73.86 | Xét tuyển kết hợp |
16 | 138 | Cơ Kỹ thuật | A00; A01 | 74.7 | Xét tuyển kết hợp |
17 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 72.01 | Xét tuyển kết hợp |
18 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | A00; A01 | 65.44 | Xét tuyển kết hợp |
19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 78.22 | Xét tuyển kết hợp |
20 | 145 | (Song ngành) Tàu thủy - Hàng không | A00; A01 | 75.38 | Xét tuyển kết hợp |
21 | 146 | Khoa học Dữ liệu | A00; A01 | 82.14 | Xét tuyển kết hợp |
22 | 147 | Địa Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; D07; D10 | 55.38 | Xét tuyển kết hợp |
23 | 148 | Kinh tế Xây dựng | A00; A01 | 58.59 | Xét tuyển kết hợp |
24 | 206 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 83.63 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
25 | 207 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 80.41 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
26 | 208 | Kỹ thuật Điện - Điện tử | A00; A01 | 76.71 | Xét tuyển kết hợp - CT tiên tiến |
27 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 65.77 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
28 | 210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | A00; A01 | 78 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
29 | 211 | Kỹ thuật Robot | A00; A01 | 73.1 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
30 | 214 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07 | 64.68 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
31 | 215 | Quàn lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng (Nhóm ngành) | A00; A01 | 58.59 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
32 | 217 | Kiến trúc cảnh quan | A01; C01 | 61.08 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
33 | 218 | Công nghệ Sinh học | A00; B00; B08; D07 | 70.91 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
34 | 219 | Công nghệ Thực phẩm | A00; B00; D07 | 60.11 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
35 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí | A00; A01; D07; D10 | 57.88 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
36 | 223 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 65.03 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
37 | 225 | Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; B00; D07 | 61.59 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
38 | 228 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | A00; A01 | 74.47 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
39 | 229 | Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao | A00; A01; D07 | 57.96 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
40 | 237 | Kỹ thuật Y Sinh | A00; A01 | 57.23 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
41 | 242 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 65.87 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
42 | 245 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 73.5 | Xét tuyển kết hợp - CT dạy và học bằng TA |
43 | 266 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 79.63 | Xét tuyển kết hợp - CT định hướng Nhật Bản |
44 | 268 | Cơ Kỹ thuật | A00; A01 | 68.75 | Xét tuyển kết hợp - CT định hướng Nhật Bản |
2. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia HCM 2024 theo ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 106 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 86.7 | |
2 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 85.8 | |
3 | 108 | Điện - Điện tử - Viễn thông - Tự động hóa -Thiết kế Vi mạch | A00; A01 | 83.6 | |
4 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 79.3 | |
5 | 110 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | A00; A01 | 84.7 | |
6 | 112 | Dệt - May | A00; A01 | 72.4 | |
7 | 114 | Hóa - Thực phẩm - Sinh học | A00; B00; D07 | 84.4 | |
8 | 115 | Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng | A00; A01 | 69 | |
9 | 117 | Kiến trúc | A00; A01 | 77.2 | |
10 | 120 | Dầu khí - Địa chất | A00; A01; D07; D10 | 78.9 | |
11 | 123 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 83.2 | |
12 | 125 | Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; B00; D07 | 68.3 | |
13 | 128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | A00; A01 | 85.9 | |
14 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07 | 75.1 | |
15 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01 | 80.7 | |
16 | 138 | Cơ Kỹ thuật | A00; A01 | 75.5 | |
17 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 72.1 | |
18 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | A00; A01 | 73.2 | |
19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 81.8 | |
20 | 145 | (Song ngành) Tàu thủy - Hàng không | A00; A01 | 81.7 | |
21 | 146 | Khoa học Dữ liệu | A00; A01 | 85.5 | |
22 | 147 | Địa Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; D07; D10 | 76.6 | |
23 | 148 | Kinh tế Xây dựng | A00; A01 | 71.9 | |
24 | 206 | Khoa học Máy tính | A00; A01 | 86.2 | CT dạy và học bằng TA |
25 | 207 | Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 83.9 | CT dạy và học bằng TA |
26 | 208 | Kỹ thuật Điện - Điện tử | A00; A01 | 82 | CT tiên tiến |
27 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 76.1 | CT dạy và học bằng TA |
28 | 210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | A00; A01 | 84 | CT dạy và học bằng TA |
29 | 211 | Kỹ thuật Robot | A00; A01 | 80.7 | CT dạy và học bằng TA |
30 | 214 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07 | 84.1 | CT dạy và học bằng TA |
31 | 215 | Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01 | 73.3 | CT dạy và học bằng TA |
32 | 217 | Kiến trúc Cảnh quan | A00; C01 | 72.3 | CT dạy và học bằng TA |
33 | 218 | Công nghệ Sinh học | A00; B00; B08; D07 | 85.2 | CT dạy và học bằng TA |
34 | 219 | Công nghệ Thực phẩm | A00; B00; D07 | 83.3 | CT dạy và học bằng TA |
35 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí | A00; A01; D07; D10 | 73 | CT dạy và học bằng TA |
36 | 223 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 80.1 | CT dạy và học bằng TA |
37 | 225 | Tài nguyên và Môi trường | A00; A01; B00; D07 | 71.5 | CT dạy và học bằng TA |
38 | 228 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp | A00; A01 | 83.3 | CT dạy và học bằng TA |
39 | 229 | Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao | A00; A01; D07; D10 | 74 | CT dạy và học bằng TA |
40 | 237 | Kỹ thuật Y Sinh | A00; A01 | 81.4 | CT dạy và học bằng TA |
41 | 242 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 72.6 | CT dạy và học bằng TA |
42 | 245 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 81.4 | CT dạy và học bằng TA |
43 | 266 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 81.7 | CT định hướng Nhật Bản |
44 | 268 | Cơ Kỹ thuật | A00; A01 | 74.1 | CT định hướng Nhật Bản |
C. Điểm chuẩn Đại học Quốc gia - HCM năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Quốc gia - HCM chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Đại học Bách khoa - ĐHQG.TP Hồ Chí Minh công bố điểm chuẩn 2023
Học phí
Học phí Đại học Bách khoa TP HCM năm 2025 - 2026
Học phí Trường ĐH Bách khoa TPHCM năm 2025 mức thấp nhất là 30 triệu đồng/năm, có nhiều ngành 80 triệu/năm. Đặc biệt các ngành chuyển tiếp quốc tế lên tới 900 triệu đồng/năm.
Dự kiến học phí các ngành chuyển tiếp quốc tế khi học ở nước ngoài tăng thêm 100 triệu, sinh viên sẽ đóng tới 900 triệu đồng/năm.
Với chương trình này, trong hai năm đầu học ở Việt Nam, sinh viên đóng 80 triệu đồng/năm. Hai năm sau, khi học ở phía đối tác, sinh viên đóng từ 560 - 900 triệu đồng/năm, chưa kể học kỳ Pre-English. Sở dĩ học phí của chương trình này cao là vì hai năm cuối sinh viên sẽ chuyển tiếp sang học tại ĐH đối tác ở Australia/Mỹ/New Zealand...
Chương trình liên kết cử nhân kỹ thuật quốc tế có học phí cao thứ hai, với 256 triệu đồng/năm. Các ngành còn lại từ 30-91 triệu đồng/năm.
Chương trình đào tạo
Chương trình Tiêu chuẩn
Đào tạo 41 ngành/ chuyên ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), giảng dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An.
Chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh
Đào tạo 27 ngành/ chuyên ngành (gồm 05 ngành/ chuyên ngành mới), dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế
Đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo và ngành Công nghệ Thông tin, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, theo chương trình đào tạo của ĐH Công nghệ Sydney, giảng viên ĐH đối tác và trường Đại học Bách khoa cùng giảng dạy. Học phí khoảng 128 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 3 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.5 hoặc tương đương (Chi tiết xem tại Chuẩn đầu vào tiếng Anh). Bằng tốt nghiệp do ĐH Công nghệ Sydney cấp.
Chương trình Tài năng
Đào tạo 15 nhóm ngành/ ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình Tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình Tài năng), kế hoạch đào tạo 4 năm, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sau học kỳ 2 (năm nhất).
Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV)
Đào tạo 8 chuyên ngành kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng kỹ sư - thạc sĩ do trường ĐH Bách khoa cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sĩ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp.
Chương trình Tiên tiến
Đào tạo ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ ĐH Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
Chương trình Định hướng Nhật Bản
Đào tạo ngành Khoa học Máy tính và ngành Cơ Kỹ thuật, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand)
Đào tạo 13 ngành/ chuyên ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK; 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác, học phí khoảng 560 - 900 triệu đồng/năm. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280, chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0-6.5/ TOEFL iBT ≥ 79-83. Bằng tốt nghiệp do Đại học đối tác cấp.
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản)
Đào tạo ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn, đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, 2 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, học phí khoảng 91 triệu đồng/năm (theo tỷ giá ngoại tệ tháng 2/2025); xét tuyển tân sinh viên chương trình Tiêu chuẩn ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử. Trình độ tiếng Nhật chuyển tiếp tương đương JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 99.5%, cơ hội học tiếp bậc Sau ĐH (thạc sĩ, tiến sĩ) tại Nhật thuận lợi.