15 câu trắc nghiệm Công nghệ 11 Cánh diều Bài 13 có đáp án
28 người thi tuần này 4.6 85 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 15: Vật liệu cơ khí có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 26: Hệ thống làm mát có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 24: Cơ cấu phân phối khí có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 36: Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Công Nghệ 11 Bài 25: Hệ thống bôi trơn có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 11 Học kì 2 (Lần 2 - Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở mọi độ tuổi. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
B. Bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.
C. Bệnh truyền nhiễm do virus nhóm A gây ra, tác động đến lợn ở nhiều góc độ, làm mất hệ miễn dịch và lây lan nhanh ra đồng loại.
D. Bệnh kí sinh do các loại vi khuẩn có hại gây ra cho lợn ở tuổi trưởng thành. Kí sinh trùng bộc phát nhanh chóng trong cơ thể và lây lan sang cơ thể của con vật khác.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bệnh dịch tả lợn cổ điển là bệnh truyền nhiễm do virus gây ra ở mọi lứa tuổi của lợn với mức độ lây lan rất mạnh và tỉ lệ chết cao 80 – 90%.
Câu 2
A. Lợn sốt cao 40 -41oC, bỏ ăn, uống nhiều nước, mũi khô, mắt đỏ, phân táo.
B. Trên da có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt, tai và mõm bị tím tái.
C. Khi mổ khám, các cơ quan nội tạng có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim; niêm mạc đường tiêu hóa, nhất là ruột già có các nốt loét hình tròn đồng tâm màu vàng, nâu.
D. Lợn sốt cao 40 -41oC, bỏ ăn, uống nhiều nước, mũi khô, mắt đỏ, phân táo. Trên da có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt, tai và mõm bị tím tái. Khi mổ khám, các cơ quan nội tạng có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim; niêm mạc đường tiêu hóa, nhất là ruột già có các nốt loét hình tròn đồng tâm màu vàng, nâu.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Những biểu hiện đặc trưng để nhận biết được con vật mắc bệnh dịch tả lợn cổ điển: Lợn sốt cao 40 -41oC, bỏ ăn, uống nhiều nước, mũi khô, mắt đỏ, phân táo. Ở giai đoạn sau, con vật bị tiêu chảy, trên da có nhiều nốt xuất huyết đỏ như muỗi đốt, tai và mõm bị tím tái. Khi mổ khám, các cơ quan nội tạng có xuất huyết lấm chấm như đinh ghim; niêm mạc đường tiêu hóa, nhất là ruột già có các nốt loét hình tròn đồng tâm màu vàng, nâu.
Câu 3
A. Qua da, niêm mạc mắt và đường sinh dục.
B. Qua hô hấp.
C. Qua tiêu hoá.
D. Qua tiêu hoá và hô hấp.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đối với bệnh dịch tả lợn cổ điển thì mầm bệnh xâm nhập vào vật nuôi theo hai con đường chính tiêu hóa và hô hấp.
Câu 4
A. Bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 3 tháng tuổi và thường ghép với bệnh tụ huyết trùng.
B. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng mông của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề sinh sản, tiêu hoá.
C. Bệnh kí sinh trùng tác động lên vùng đầu của lợn, khiến cho lợn gặp các vấn đề về nghe – nhìn, ăn uống.
D. Bệnh truyền nhiễm do virus gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 10 tháng tuổi và thường ghép với bệnh nở huyết trùng.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đóng dấu lợn là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây nên, thường xuất hiện ở lợn trên 3 tháng tuổi và thường ghép với bệnh tụ huyết trùng.
Câu 5
A. Con vật sốt cao trên 40oC, bỏ ăn, sưng khớp gối.
B. Trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ, sau đó tạo vảy bong tróc ra.
C. Khi mổ khám thường thấy xuất huyết toàn thân, các cơ quan nội tạng sưng, màu đỏ.
D. Con vật sốt cao trên 40oC, bỏ ăn, sưng khớp gối. Trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ, sau đó tạo vảy bong tróc ra. Khi mổ khám thường thấy xuất huyết toàn thân, các cơ quan nội tạng sưng, màu đỏ.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Những biểu hiện đặc trưng để nhận biết được con vật mắc bệnh đóng dấu lợn: Con vật sốt cao trên 40oC, bỏ ăn, sưng khớp gối. Trên da có dấu hình vuông, tròn, màu đỏ, sau đó tạo vảy bong tróc ra. Khi mổ khám thường thấy xuất huyết toàn thân, các cơ quan nội tạng sưng, màu đỏ; viêm khớp và viêm màng trong tim.
Câu 6
A. Chỉ lây truyền sang con người.
B. Chỉ lây truyền sang các loài động vật khác.
C. Không lây truyền.
D. Có thể lây sang người và một số loài động vật khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. là bệnh kí sinh trùng, hiếm gặp.
B. là bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, nhất là ở lợn nuôi thả rông và ăn rau bèo thủy sinh tươi sống.
C. là bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm nhất là ở lợn nuôi trong các trang trại khép kín.
D. là bệnh kí sinh trùng phổ biến, xảy ra quanh năm, thường gặp ở lợn nuôi ăn thức ăn công nghiệp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Con vật chậm lớn, gầy còm, xù lông.
B. Khi ấu trùng giun tác động lên phôi sẽ gây viêm phổi.
C. Khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột.
D. Con vật chậm lớn, gầy còm, xù lông. Khi ấu trùng giun tác động lên phôi sẽ gây viêm phổi. Khi có quá nhiều giun thì có thể gây tắc ống mật, tắc ruột, thủng ruột.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Giữ vệ sinh chuồng nuôi và sân chơi.
B. Ủ phân đúng cách để diệt trứng giun.
C. Không thả rông và không cho lơn ăn rau bèo thủy sinh tươi sống.
D. Định kỳ 6 tháng một lần tẩy giun cho lợn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Ban đầu lợn con vẫn bú mẹ, phân màu vàng vón lại như hạt đậu, sau đó phân loãng dần và có màu trắng.
B. Ở giai đoạn sau, con vật bỏ bú, run rẩy, hạ thận nhiệt.
C. Ban đầu lợn con vẫn bú mẹ, phân màu vàng vón lại như hạt đậu, sau đó phân loãng dần và có màu trắng. Ở giai đoạn sau, con vật bỏ bú, run rẩy, hạ thận nhiệt.
D. Phân màu vàng, vón cục. Con vật sốt cao.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ cho lợn mẹ khi mang thai và nuôi con.
B. Tiêm chế phẩm bổ sung sắt cho lợn con vào thời điểm 3 tháng tuổi.
C. Giữ chuồng nuôi ấm, khô, sạch sẽ; chỗ lợn con nằm cần có chất độn chuồng như rơm, trấu, …
D. Sử dụng vaccine tiêm phòng cho cả lợn mẹ và lợn con theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.