20 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 5: Food and Drinks-Vocabulary and Grammar - iLearn Smart Start có đáp án
14 người thi tuần này 4.6 14 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Hobbies - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Hobbies - Phonetics and Speaking - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Hobbies - Reading - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Healthy living - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Hobbies - Writing - Global Success có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. sweets (n): đồ ngọt
B. vegetables (n): rau củ
C. chips (n): khoai chiên
D. burgers (n): bánh mì kẹp thịt
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ We should eat more vegetables because they are good for our health.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên ăn nhiều rau củ hơn vì chúng tốt cho sức khỏe.
Lời giải
Đáp án đúng: C
A. carton (n): hộp các-tông, hộp bìa cứng
B. can (n): lon
C. bunch (n): nải, chùm, bó
D. bottle (n): chai
Cụm từ đúng: a bunch of bananas – một nải chuối.
Chọn đáp án C.
→ Let’s go to the market and buy some groceries. I need a bunch of bananas to make banana bread.
Dịch nghĩa: Chúng ta đi chợ mua chút đồ nhé. Tôi cần một nải chuối để làm bánh mì chuối.
Lời giải
Đáp án đúng: D
A. How many – hỏi số lượng đối với danh từ đếm được
B. How long – hỏi độ dài
C. How far – hỏi khoảng cách
D. How much – hỏi số lượng đối với danh từ không đếm được
Xét các đáp án, chọn D.
→ How much meat do we need for the barbecue tonight?
Dịch nghĩa: Chúng ta cần bao nhiêu thịt cho bữa tiệc nướng tối nay?
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. food (n): đồ ăn
B. fruits (n): hoa quả
C. drinks (n): đồ uống
D. clothes (n): quần áo
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ There are some fruits in the fridge: pears, grapes and bananas.
Dịch nghĩa: Có một số loại trái cây trong tủ lạnh: lê, nho và chuối.
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. teaspoon (n): thìa cà phê
B. bag (n): túi
C. tablespoon (n): thìa canh
D. kilogram (n): kilôgam
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Steve puts only a teaspoon of sugar on his tea. He says too much sugar is not good for his health.
Dịch nghĩa: Steve chỉ cho một thìa cà phê đường vào trà. Cậu ấy nói rằng quá nhiều đường không tốt cho sức khỏe.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.