Đăng nhập
Đăng ký
5218 lượt thi 52 câu hỏi 50 phút
43180 lượt thi
Thi ngay
12696 lượt thi
7097 lượt thi
7446 lượt thi
20216 lượt thi
30782 lượt thi
6608 lượt thi
4299 lượt thi
3845 lượt thi
4244 lượt thi
Câu 1:
Bất kì công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân là nội dụng công dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. kinh tế.
D. chính trị.
Câu 2:
Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bầu cử, ứng cử, tự do lựa chọn nghề nghiệp. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền.
B. nghĩa vụ.
C. cơ hội.
D. trách nhiệm.
Câu 3:
Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều phải nộp thuế, bảo vệ Tổ quốc. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
Câu 4:
Công dân dù làm việc gì, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là nội dung công dân bình đẳng về
Câu 5:
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung công dân bình đẳng về
Câu 6:
Công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. bình đẳng về kinh tế.
D. bình đẳng về chính trị.
Câu 7:
Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.
B. thu thập, tuổi tác, địa vị.
C. dân tộc, độ tuổi, giới tính.
D. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
Câu 8:
Một trong những quyền cơ bản của công dân là bình đẳng trước
A. pháp luật.
B. công dân.
C. Nhà nước.
D. dân tộc.
Câu 9:
Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là một trong những
A. quyền, bổn phận của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. nghĩa vụ của công dân.
D. quyền, nghĩa vụ của công dân.
Câu 10:
Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là
A. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của cơ quan mà họ tham gia.
C. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
Câu 11:
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
D. công dân có quyền thì mới thực hiện nghĩa vụ.
Câu 12:
Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào
A. khả năng và hoàn cảnh, trách nhiệm của mỗi người.
B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.
D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
Câu 13:
A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. công dân nào vi phạm pháp luật chỉ bị xử lí trong cơ quan mà họ tham gia.
D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ.
Câu 14:
Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
A. gia đình theo quy định của dòng họ.
B. tổ chức, đoàn thể theo quy định của điều lệ.
C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường.
D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Câu 15:
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau.
B. đều có nghĩa vụ như nhau.
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 16:
Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là
A. mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
B. mọi công dân dều có quyền lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với sở thích của mình.
C. mọi công dân đủ từ 21 tuổi trởi lên có quyền ứng cử vào Đại biểu Quốc hội.
D. những người có cùng mức thu nhập cao phải đóng thuế thu nhập như nhau.
Câu 17:
Học tập là một trong những
A. nghĩa vụ của công dân.
B. quyền của công dân.
C. trách nhiệm của công dân.
D. quyền và nghĩa vụ của công dân.
Câu 18:
Câu 19:
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là
Câu 20:
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật là
Câu 21:
Quyền và nghĩa vụ của công dân do
A. Hiến pháp quy định.
B. luật quy định.
C. luật công dân quy định.
D. Hiến pháp và luật quy định.
Câu 22:
Nội dung nào dưới đây không nói về nội dung công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp quỹ từ thiện.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
Câu 23:
Nội dung nào sau đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về quyền trong hợp đồng dân sự.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ vào quỹ tiết kiệm giúp người nghèo.
D. Công dân bình đẳng về quyền ứng cử.
Câu 24:
Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội
B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
C. Bình đẳng tôn giáo
D. Bình đẳng dân tộc
Câu 25:
Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
A. quyền và trách nhiệm
B. quyền và nghĩa vụ
C. nghĩa vụ và trách nhiệm
D. trách nhiệm pháp lí
Câu 26:
Công ty xuất nhập khẩu thủy hải sản X luôn tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường. Công ty X đã thực hiện
A. nghĩa vụ của công dân
B. quyền của công dân
C. bổn phận của công dân
D. quyền, nghĩa vụ của công dân
Câu 27:
Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?
A. Trong lớp học có bạn được miễn phí các bạn khác thì không
B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không
C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty
D. A đủ điểm trúng tuyển vào đại học vì được hưởng cộng điểm ưu tiên
Câu 28:
Bố mẹ X sợ con vất vả nên đã nhờ người xin hoãn nghĩa vụ quân sự giúp con. Là em trai của X, em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Không có ý kiến gì vì không phải việc của mình
B. Đồng ý với gia đình vì sợ anh trai sẽ vất vả khi nhập ngũ
C. Tùy thuộc vào ý kiến số đông của các thành viên trong gia đình
D. Không đồng ý với gia đình vì đó là hành vi trốn tránh nghĩa vụ quân sự
Câu 29:
Khi tranh luận với bạn bè về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, A cho rằng các bạn nam phải có nhiều quyền hơn các bạn nữ. Nếu em là bạn của A, em sẽ xử sự như thế nào cho A hiểu về quyền bình đẳng của công dân?
A. Đồng tình với quan điểm của A vì nam phải được coi trọng hơn nữ nên phải có nhiều quyền hơn
B. Không quan tâm đến vấn đề đang tranh luận mà để cho A muốn nói sao cũng được
C. Khuyên các bạn bỏ đi nơi khác không trah luận với A nữa
D. Giải thích cho A hiểu về mọi công dân đều được bình đẳng như nhau về quyền và nghĩa vụ
Câu 30:
Trong giờ sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm bắt các bạn nam phải lao động dọn vệ sinh còn các bạn nữ thì được ngồi chơi. Nhiều bạn nam bất bình nhưng không dám có ý kiến gì. Nếu là học sinh trong lớp, em sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quyền bình đẳng của công dân?
A. Đồng tình với giáo viên chủ nhiệm vì có nói cũng chẳng ích gì khi giáo viên chủ nhiệm đã quyết định như vậy
B. Miễn cưỡng lao động nhưng ấm ức trong lòng và tìm cách chống đối với giáo viên chủ nhiệm
C. Khuyên các bạn không lao động vì thấy quá bất công với các bạn nam và thiên vị cho các bạn nữ
D. Trao đổi với giáo viên về việc mọi công dân đều được bình đăng như nhau nên các bạn nữ cũng cần phải tham gia lao động
Câu 31:
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là
A. công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.
B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lí theo quy định của pháp luật.
D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 32:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về
Câu 33:
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng về
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước tòa án.
Câu 34:
Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau.
B. tương đương nhau.
C. khác nhau.
D. có thể khác nhau.
Câu 35:
Việc xét xử các vụ án không phụ thuộc người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về
A. quyền trong kinh doanh.
C. nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. nghĩa vụ pháp lí.
Câu 36:
Công dân vi phạm với tính chất và mức độ như nhau đều bị xử lí như nhau là thể hiện công dân bình đẳng về
Câu 37:
Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của Nhà nước đã bị xét xử. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. việc thực hiện pháp luật.
D. quyền sử dụng pháp luật.
Câu 38:
Trong cùng một hoàn cảnh, người lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với tính chất mức độ như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. nặng hơn nhân viên.
B. như nhân viên.
C. nhẹ hơn nhân viên.
Câu 39:
Anh A và chị B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. Anh A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. Anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi chị B. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào
A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.
B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.
C. độ tuổi của A và B.
D. địa vị của A và B.
Câu 40:
Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện.
B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.
C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.
D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.
Câu 41:
Bốn học sinh đi xe đạp dàn hàng ngang, bị cảnh sát giao thông xử phạt như sau: hai học sinh lớp 12A bị phạt tiền; hai học sinh lớp 12S thì không bị phạt tiền mà chỉ bị cảnh cáo vì là người quen của cảnh sát. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông là
A. trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. đúng với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. cùng một hoàn cảnh như nhau nhưng bị xử phạt khác nhau là sai.
D. không công bằng vì lỗi như nhau nhưng lại xử phạt khác nhau.
Câu 42:
Bạn An (19 tuổi) rủ Minh (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp dây chuyền của một phụ nữ đang đi xe máy. Tòa án xét xử hai bạn với hai mức án khác nhau. Trường hợp này thể hiện
A. bình đẳng về nghĩa vụ.
C. bất bình đẳng về nghĩa vụ.
D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 43:
Bốn học sinh lớp 12 cùng đi xe đạp dàn hàng ngang, bị cảnh sát giao thông xử phạt như nhau. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông là
D. không công bằng vì lỗi như nhau nhưng xử phạt khác nhau.
Câu 44:
A là nông dân đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. B là Chủ tịch huyện cũng đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Cả hai người bị cảnh sát giao thông xử phạt giống nhau. Vậy cảnh sát giao thông thực hiện bình đẳng về
C. nghĩa vụ kinh tế.
D. nghĩa vụ nộp phạt.
Câu 45:
A là học sinh đi xe máy khi chưa đủ tuổi. B là giáo viên đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Cảnh sát giao thông bắt phạt A và tha cho B. Vậy cảnh sát giao thông không thực hiện bình đẳng về
Câu 46:
Do không muốn con mình là S vất vả nên ông bà H và K đã đưa cho M 15 triệu đồng để nhờ M lo cho S khỏi phải đi bộ đội dù S rất muốn nhập ngũ. Những ai dưới đây đã vi phạm về luật nghĩa vụ quân sự?
A. Ông bà K và H.
B. Ông bà K, H và S.
C. Ông bà K, H và M.
D. Ông M.
Câu 47:
Anh G, F và X cùng tuổi, cùng nhau lấy trộm 50 triệu đồng của anh H và bị bắt. Anh G đã đưa cho công an điều tra tên K 20 triệu để xin giảm nhẹ hình phạt. Anh K quen biết với thẩm phán L nên đã nhờ ông L cho G được hưởng án treo. Khi tòa án công bố bản án cho các bị cáo thì anh G được hưởng án treo trong khi anh F và anh X bị tuyên tù có thời hạn. Những ai dưới đây đã vi phạm bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Anh G, F và X.
B. Anh G và anh K.
C. Anh K, G và ông L.
D. Anh K, G, F, X và ông L.
Câu 48:
Bạn H (15 tuổi) và X (17 tuổi) cùng phạm tội đánh người thi hành công vụ gây hậu quả rất nghiêm trọng. Nhưng khi xét xử, H chỉ bị kết án 2 năm tù giam, còn X bị kết án 3 năm 4 tháng tù giam. Gia đình X phản đối kịch liệt vì cho rằng những người có trách nhiệm không thực hiện đúng luật. Theo em, việc xét xử này của tòa án là
A. sai luật. Vì tòa án có dấu hiệu bao che cho H.
B. đúng luật. Vì H nhỏ tuổi hơn được giảm án nhiều hơn.
C. sai luật. Vì cả X và H phải có chung mức án mới đúng luật.
D. đúng luật. Vì cùng nằm trong khung tù có thời hạn.
Câu 49:
Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị Nhà nước
A. ngăn chặn, xử lí.
B. xử lí nghiêm minh.
C. xử lí thật nặng.
D. xử lí nghiêm khắc.
Câu 50:
Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc
A. quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
B. chỉ quy định nghĩa vụ của công dân.
C. chỉ quy định quyền của công dân.
D. quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong lĩnh vực quan trọng.
Câu 51:
A. tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
B. tạo ra điều kiện để số ít công dân được bình đẳng trước pháp luật.
C. tạo điều kiện để phần lớn công dân được bình đẳng trước pháp luật.
D. tạo điều kiện để hững ai quan tâm được bình đẳng trước pháp luật.
Câu 52:
Việc đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước.
B. Nhà nước và xã hội.
C. Nhà nước và pháp luật.
D. Nhà nước và công dân.
1044 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com