Bài tập Khái quát về thiết kế kĩ thuật có đáp án
51 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Đề kiểm tra Công nghệ 10 học kì 2 - Bộ sách Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Công nghệ 10 học kì 2 - Bộ sách Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Hình mô tả chiếc điện thoại được sáng chế bởi Alexander Graham Bell năm 1876.
- Vào thời bấy giờ, sự phát minh ra điện thoại thực sự là một bước đột phá công nghệ, là kết quả của sự nỗ lực tìm tòi ra phương thức liên lạc mới thay thế cho loại máy điện báo thô sơ thường sử dụng trước đó. Ngày nay, điện thoại trở thành thiết bị quan trọng hầu như không thể thiếu của mọi người mỗi khi ra đường.
1876: chiếc điện thoại đầu tiên ra đời bởi Alexander Graham Bell.
1973: Martin Cooper phát minh ra điện thoại thông minh.
- Từ đó đến nay, điện thoại di động không ngừng được thay đổi, cải tiến trong công nghệ cũng như kiểu dáng. Đặc biệt là vào năm 2007, hãng Apple đã “trình làng” chiếc điện thoại Iphone, sự ra đời này đánh dấu sự sáng tạo đột phá về kiểu dáng với nét đặc trưng là màn hình cảm ứng siêu nhạy giúp người sử dụng có thể thao tác dễ dàng chỉ bằng việc “lướt” nhẹ các ngón tay.
Lời giải
Thiết kế kĩ thuật là hoạt động đặc thù của các kĩ sư nhằm phát hiện và giải quyết vấn đề, nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toán học, khoa học tự nhiên và công nghệ cao hiện có. Kết quả của hoạt động thiết kế kĩ thuật là gairi pháp, sản phẩm công nghệ.
Lời giải
* Tên gọi và ứng dụng của các sản phẩm có trong hình:
1. Ngôi nhà: nơi trú ngụ của thành viên trong gia đình.
2. Máy cassette: dùng để phát âm thanh.
3. Cối xay gạo: dùng để xay thóc, tách trấu.
4. Đèn học: dùng để phát sáng.
5. Máy bay: di chuyển đến địa điểm xa.
6. Điện thoại: liên lạc, lướt web...
7. Xe đạp: dùng để di chuyển.
8. Ô tô: dùng để di chuyển.
9. Ti vi: dùng để xem chương trình, phim, nhạc...
* Những sản phẩm có sự phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây là: điện thoại, ô tô, tivi.
* Tìm hiểu sự thay đổi của điện thoại theo thời gian:
- Năm 1876: chiếc điện thoại đầu tiên ra đời bởi Alexander Graham Bell.
- Năm 1973: Martin Cooper phát minh ra điện thoại thông minh.
- Từ đó đến nay, điện thoại di động không ngừng được thay đổi, cải tiến trong công nghệ cũng như kiểu dáng. Đặc biệt là vào năm 2007, hãng Apple đã “trình làng” chiếc điện thoại Iphone, sự ra đời này đánh dấu sự sáng tạo đột phá về kiểu dáng với nét đặc trưng là màn hình cảm ứng siêu nhạy giúp người sử dụng có thể thao tác dễ dàng chỉ bằng việc “lướt” nhẹ các ngón tay.
Lời giải
* Mô tả về từng chiếc điện thoại, cách sử dụng mỗi loại:
a. Điện thoại quay số: Muốn chọn bấm số nào thì luồn tay vào đúng khuôn lỗ ứng với số đó trên khuôn, thực hiện động tác quay tới khi nào hết mức thì thôi.
b. Điện thoại bàn: Khi sử dụng, nhấc tai nghe và bấm số trên bàn phím.
c. Điện thoại di động: Nhỏ gọn, có thể cầm theo bên người. Khi cần sử dụng, bấm các nút trên bàn phím.
d. Điện thoại thông minh: Người dùng thực hiện các thao tác trên màn hình cảm ứng.
* Sắp xếp các điện thoại theo thứ tự thời gian xuất hiện: a - b - c -d
* Nhận xét: Càng về sau, điện thoại ngày càng được cải tiến về công nghệ với nhiều tính năng vượt trội.
Lời giải
a. Kiến trúc sư
b. Thiết kế và trang trí nội thất
c. Thiết kế sản phẩm
d. Thiết kế thời trang
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
201 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%