Bài tập Ôn tập chủ đề 3 có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 795 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Trả lời:
(1) Tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kĩ thuật
(2) Khái quát về hình chiếu vuông góc
(3) Vẽ hình chiếu vuông góc
(4) Mặt cắt
(5) Hình cắt
(6) Hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân.
(7) Vẽ hình chiếu trục đo
(8) Vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ
Lời giải
Trả lời:
Các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật:
- Khổ giấy: A0 đến A4 quy định theo TCVN 7285 : 2003
- Nét vẽ: theo TCVN 8 -24 : 2002
+ Nét liền đậm : đường bao thấy, cạnh thấy, khung vẽ, khung tên
+ Nét liền mảnh: đường kích thước và đường gióng; đường gạch mặt cắt
+ Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt.
+ Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất
+ Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng
+ Nét gạch dài - chấm - đậm: vị trí của mặt cắt.
- Tỉ lệ: theo TCVN 7286 : 2003:
+ Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1,..
+ Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
+ Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; ...
- Chữ viết: theo TCVN 7284-0:2003 : rõ ràng, thống nhất tránh nhầm lẫn:
+ Chiều cao chữ hoa (h) được quy định như sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14 và 20 mm.
+ Chiều rộng nét chữ thường lấy bằng h/10.
+ Bản vẽ khổ giấy A4 thường sử dụng khổ chữ 2,5 và 5 chp chữ thường hoặc 3,5 và 7 cho chữ hoa.
- Ghi kích thước: theo TCVN 7583-1:2006 quy định quy tắc ghi kích thước trên các bản vẽ kĩ thuật: Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi; Đơn vị đo kích thước dài là milimet và không cần ghi đơn vị trên bản vẽ.
Lời giải
Trả lời:
Đường gióng: nét liền mảnh
Kích thường đường kính: cần bổ sung kí hiệu Ø trước số đo.

Lời giải
Trả lời:
Hình chiếu vuông góc là: hình chiếu hợp với mặt phẳng một góc 90 độ.
So sánh:
|
PP góc chiếu thứ nhất |
PP góc chiếu thứ ba |
Vị trí vật thể |
Nằm trước mặt phẳng chiếu đối với người quan sát. |
Nằm sau mặt phẳng chiếu đối với người quan sát
|
Vị trí các hình chiếu |
Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng. |
Hình chiếu bằng đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng. |
Lời giải
Trả lời:
- Hình (c) bố trí đúng các hình chiếu vuông góc của vật thể.
- Giải thích: Vì hình chiếu bằng phải nằm dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh phải nằm bên phải hình chiếu đứng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.