🔥 Đề thi HOT:

303 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Anh 8 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 40 câu hỏi
267 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

12.6 K lượt thi 24 câu hỏi
261 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Anh 8 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

13.2 K lượt thi 40 câu hỏi
182 người thi tuần này

Đề thi Tiếng Anh 8 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 2)

13.1 K lượt thi 40 câu hỏi
130 người thi tuần này

Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 11 Vocabulary and Grammar có đáp án

3 K lượt thi 15 câu hỏi
105 người thi tuần này

Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 10 Vocabulary and Grammar có đáp án

3.3 K lượt thi 15 câu hỏi
85 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

12.4 K lượt thi 19 câu hỏi
79 người thi tuần này

Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 1 Phonetics and Speaking có đáp án

10.4 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Is/ Nile/ longest/ river/ world?

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”

Dịch: Có phải sông Nile là sông dài nhất thế giới không?

Câu 2

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

There/ compass/ sleeping bag/ and/ some plasters/ in/ their backpack.

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích: Cấu trúc “there is + N số ít”: có…

Dịch: Có một cái la bàn, 1 cái túi ngủ, và ít băng gạc trong balo của họ.

Câu 3

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

This site/ famous/ thrilling/ scenery.

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc “be famous for”: nối tiếng về cái gì

Dịch: Địa danh này nổi tiếng với phong cảnh hữu tình.

Câu 4

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

I/ have never/ be/ more beautiful/ a waterfall/ before.

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích: Câu chia ở hiện tại hoàn thành “have/ has + pII”

Dịch: Tôi chưa từng đến thác nước nào đẹp hơn cái này

Câu 5

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

I/ call/ the/ travel agents/ now.

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích: Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”.

Dịch: Bây giờ tôi đang gọi cho công ty du lịch.

Câu 6

 Rearrange the sentences to make meaningful sentences

 mountain/ amazed/ Are/ seeing/ at/ the/ you?

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc: “be amazed at Ving”: kinh ngạc khi làm gì

Dịch: Cậu có kinh ngạc khi thấy ngọn núi đó không?

Câu 7

 Rearrange the sentences to make meaningful sentences

London/ city/ the/ historic/ is/ of/ buildings.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích: historic: cổ kính

Dịch: London là thành phố của nhiều toà nhà cổ kính.

Câu 8

 Rearrange the sentences to make meaningful sentences

visitors/ every year/ This/ has/ more than/ city/ 2000.

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích: visitors: khách tham quan

Dịch: Thành phố này có hơn 2000 lượt khách du lịch mỗi năm.

Câu 9

 Rearrange the sentences to make meaningful sentences

a/ can/ in/ What/ be/ desert/ found?

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích: desert: sa mạc

Dịch: Có thể tìm thấy những gì ở sa mạc

Câu 10

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

to/ Mary/ likes/ visit/ the/ best/ pagoda.

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “like to V”: thích làm gì

Dịch: Mary thích tham quan ngôi chùa.

Câu 11

Rewrite sentences without changing the meaning

It was very kind of you to send me the postcard.

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

Câu gốc: "It was very kind of you to send me the postcard."

→ Đây là cách lịch sự, trang trọng để nói lời cảm ơn ai đó vì đã làm gì.

→ Có thể diễn đạt lại một cách ngắn gọn và thân mật là: "Thanks for sending me the postcard."

Xét các đáp án khác:

B. The postcard was beautiful. → Không liên quan đến sự tử tế hay cảm ơn.

C. Sorry, I don’t like the postcard. → Trái nghĩa hoàn toàn.

D. The postcard was very kind. → Sai ngữ pháp, "postcard" không thể là "kind".

→ Chọn: A. Thanks for sending me the postcard.

Dịch: Cảm ơn bạn đã gửi tấm bưu thiếp cho tôi.

Câu 12

Rewrite sentences without changing the meaning

The valley is so dangerous to live in.

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích: dangerous: nguy hiểm

Dịch: Sống ở thung lũng nguy hiểm lắm.

Câu 13

Rewrite sentences without changing the meaning

Let’s go camping in the mountain.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc “let’s + V” = “what about + Ving”: rủ rê cùng làm gì

Dịch: Hãy cùng đi cắm trại trên núi đi.

Câu 14

Rewrite sentences without changing the meaning

No mount in the world is higher than Mount Everest.

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”

Dịch: Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.

Câu 15

Rewrite sentences without changing the meaning

The island has diverse plants species.

Lời giải

Đáp án: B

Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc: “S + have/ has + N(s)” <=> “there is/ are + N(s)”: có …

Dịch: Có nhiều loại cây trên hòn đảo.

4.6

766 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%