IV. Writing
20 người thi tuần này 4.6 3.8 K lượt thi 15 câu hỏi 15 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Tiếng Anh 8 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Anh 8 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 3)
Đề thi Tiếng Anh 8 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 2)
Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 11 Vocabulary and Grammar có đáp án
Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 10 Vocabulary and Grammar có đáp án
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 1 Phonetics and Speaking có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Is/ Nile/ longest/ river/ world?
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Có phải sông Nile là sông dài nhất thế giới không?
Câu 2
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
There/ compass/ sleeping bag/ and/ some plasters/ in/ their backpack.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc “there is + N số ít”: có…
Dịch: Có một cái la bàn, 1 cái túi ngủ, và ít băng gạc trong balo của họ.
Câu 3
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
This site/ famous/ thrilling/ scenery.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be famous for”: nối tiếng về cái gì
Dịch: Địa danh này nổi tiếng với phong cảnh hữu tình.
Câu 4
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ have never/ be/ more beautiful/ a waterfall/ before.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: Câu chia ở hiện tại hoàn thành “have/ has + pII”
Dịch: Tôi chưa từng đến thác nước nào đẹp hơn cái này
Câu 5
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ call/ the/ travel agents/ now.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: Câu chia ở thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”.
Dịch: Bây giờ tôi đang gọi cho công ty du lịch.
Câu 6
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
mountain/ amazed/ Are/ seeing/ at/ the/ you?
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc: “be amazed at Ving”: kinh ngạc khi làm gì
Dịch: Cậu có kinh ngạc khi thấy ngọn núi đó không?
Câu 7
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
London/ city/ the/ historic/ is/ of/ buildings.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: historic: cổ kính
Dịch: London là thành phố của nhiều toà nhà cổ kính.
Câu 8
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
visitors/ every year/ This/ has/ more than/ city/ 2000.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: visitors: khách tham quan
Dịch: Thành phố này có hơn 2000 lượt khách du lịch mỗi năm.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: desert: sa mạc
Dịch: Có thể tìm thấy những gì ở sa mạc
Câu 10
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
to/ Mary/ likes/ visit/ the/ best/ pagoda.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “like to V”: thích làm gì
Dịch: Mary thích tham quan ngôi chùa.
Câu 11
Rewrite sentences without changing the meaning
It was very kind of you to send me the postcard.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu gốc: "It was very kind of you to send me the postcard."
→ Đây là cách lịch sự, trang trọng để nói lời cảm ơn ai đó vì đã làm gì.
→ Có thể diễn đạt lại một cách ngắn gọn và thân mật là: "Thanks for sending me the postcard."
Xét các đáp án khác:
B. The postcard was beautiful. → Không liên quan đến sự tử tế hay cảm ơn.
C. Sorry, I don’t like the postcard. → Trái nghĩa hoàn toàn.
D. The postcard was very kind. → Sai ngữ pháp, "postcard" không thể là "kind".
→ Chọn: A. Thanks for sending me the postcard.
Dịch: Cảm ơn bạn đã gửi tấm bưu thiếp cho tôi.
Lời giải
Đáp án: C
Giải thích: dangerous: nguy hiểm
Dịch: Sống ở thung lũng nguy hiểm lắm.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “let’s + V” = “what about + Ving”: rủ rê cùng làm gì
Dịch: Hãy cùng đi cắm trại trên núi đi.
Câu 14
Rewrite sentences without changing the meaning
No mount in the world is higher than Mount Everest.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.
Lời giải
Đáp án: B
Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc: “S + have/ has + N(s)” <=> “there is/ are + N(s)”: có …
Dịch: Có nhiều loại cây trên hòn đảo.
766 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%