Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 11)

  • 4613 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

a) Đối với hợp chất có: AaxByb với a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

Dùng quy tắc hóa trị a.x=b.y 

xy=ba 

Giải chi tiết:

Al2O3: O có hóa trị II => Al có hóa trị III

H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II

AlxIII(SO4)yII 

Theo quy tắc hóa trị ta có:

III.x=II.y  xy=IIIII=23

Chọn x = 2 và y = 3


Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước (3 bước)

bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

bước 3: Viết phương trình hóa học.

Có phương trình hóa học rồi suy ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình.

Giải chi tiết:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O    

Tỉ lệ số phân tử các chất của PTHH trên là: 1 : 3 : 1 : 3


Câu 3:

0,05 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính số phân tử O2 là: n×6.1023 = ?

Giải chi tiết:

Số phân tử O2 trong 0,05 mol O2 là: 0,05 × 6.1023 = 0,3.1023 phân tử


Câu 4:

0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính thể tích khí ở đktc: V = n × 22,4 = ? (lít)

Giải chi tiết:

Thể tích 0,35 mol SO2 ở đktc là : VSO2(đktc) = 0,35 × 22,4 = 7,84 (lít)

Câu 5:

Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

ms + mO2 = mSO2  => mO2 = mSO2 – mS = ?

Giải chi tiết:

S + O2 t° SO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

ms + mO2 = mSO2

=> mO2 = mSO2 – mS = 6,4 – 3,2 = 3,2 (g)


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận