Bộ 20 Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (Đề 6)
9 người thi tuần này 4.6 3.1 K lượt thi 12 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 30 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: C

Số con cua là: 12 con
Số con tôm là: 4 con
Số con cua gấp số con tôm số lần là: 12 : 4 = 3 (lần)
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số liền trước của số 143 là: 143 – 1 = 142
Lời giải
Đáp án đúng là: D

Hình vẽ có 6 con ốc sên
số ốc sên là: 6 : 3 = 2 (con)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
25 : (9 – 4) + 8 = 25 : 5 + 8
= 5 + 8
= 13
Vậy giá trị của biểu thức 25 : (9 - 4) + 8 là: 13
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vậy số dư của phép chia 124 : 5 là: 4
Lời giải
Đáp án đúng là: A

124 giảm 4 lần là: 124 : 4 = 31
31 tăng 9 lần là: 31 × 9 = 279
Vậy số thích hợp điền vào dấu ? là: 279
Câu 7
Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 999
b) Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính nó
c) Gam là đơn vị đo khối lượng
d) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2
Lời giải
a) Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 999
b) Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính nó
c) Gam là đơn vị đo khối lượng
d) Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2
Lời giải
Câu 9
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 154 ml + 657 ml = ……………. ml
b) 457 g + 495 g = ……………. g
c) 159 kg × 8 = …………….. kg
d) 448 m : 8 = …………….. m
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 154 ml + 657 ml = ……………. ml
b) 457 g + 495 g = ……………. g
c) 159 kg × 8 = …………….. kg
d) 448 m : 8 = …………….. m
Lời giải
a) 154 ml + 657 ml = 811 ml
b) 457 g + 495 g = 952 g
c) 159 kg × 8 = 1 272 kg
d) 448 m : 8 = 56 m
Lời giải
450 : 5 = 90 |
20 × 8 = 160 |
100 : 2 = 50 |
500 × 2 = 1 000 |
Lời giải
Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số: 4; 5; 0; 7 là: 405
Câu 12
Một trường tiểu học có 437 học sinh nữ. Số học sinh nam hơn học sinh nữ 56 bạn. Hỏi trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Một trường tiểu học có 437 học sinh nữ. Số học sinh nam hơn học sinh nữ 56 bạn. Hỏi trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Lời giải
Trường tiểu học có số học sinh nam là:
437 + 56 = 493 (học sinh)
Trường tiểu học có tất cả số học sinh là:
437 + 493 = 930 (học sinh)
Đáp số: 930 học sinh
616 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%