Bộ 20 Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (Đề 12)
9 người thi tuần này 4.6 3.1 K lượt thi 11 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
4 trăm: 400
9 chục: 90
7 đơn vị: 7
Vậy số gồm 4 trăm, 9 chục, 7 đơn vị được viết là: 400 + 90 + 7 = 497.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số 314 có chữ số 3 thuộc hàng trăm.
Vậy giá trị của chữ số 3 trong số 314 là: 300.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
147 : 3 = 49
Vậy số chia là: 49.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
265 : 6 |
349 : 7 |
98 : 5 |
401 : 2 |
So sánh các phép dư: 1 < 3 < 6
Vậy phép tính có số dư lớn nhất là: 349 : 7
Lời giải
Đáp án đúng là: C

Hình bên có số lá là: 14 lá
số lá là: 14 : 2 = 7 (lá)
Lời giải
Đáp án đúng là: B
412 g + 569 g …………… 1 kg
Ta có:
412 g + 569 g = 981 g
1 kg = 1 000 g
So sánh: 981 g < 1 000 g
Vậy dấu thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: <
Câu 7
Tính giá trị của biểu thức
a) 651 - (154 + 367)
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
b) 125 × (340 - 334)
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Tính giá trị của biểu thức
a) 651 - (154 + 367)
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
b) 125 × (340 - 334)
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Lời giải
a) 651 - (154 + 367) = 651 – 521 = 130 |
b) 125 × (340 - 334) = 125 × 6 = 750 |
Câu 8
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 124 + ………. = 356
b) 425 - ………. = 37
c) ………. : 7 = 59
d) 568 : ………. = 8
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 124 + ………. = 356 |
b) 425 - ………. = 37 |
c) ………. : 7 = 59 |
d) 568 : ………. = 8 |
Lời giải
Gợi ý:
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
a) 124 + 232 = 356 |
b) 425 - 388 = 37 |
c) 413 : 7 = 59 |
d) 568 : 71 = 8 |
Lời giải
Câu 10
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi
a) Hình vẽ có bao nhiêu đỉnh?
……………………………………..
……………………………………..
b) Hình vẽ có bao nhiêu góc vuông?
……………………………………..
c) Hình vẽ có bao nhiêu hình vuông?
……………………………………..
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi
a) Hình vẽ có bao nhiêu đỉnh?
……………………………………..
……………………………………..
b) Hình vẽ có bao nhiêu góc vuông?
……………………………………..
c) Hình vẽ có bao nhiêu hình vuông?
……………………………………..

Lời giải
a) Hình vẽ có 10 đỉnh. Gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K.
b) Hình vẽ có 4 góc vuông. Gồm:
+ Góc đỉnh A, cạnh AB, AD
+ Góc đỉnh B, cạnh BA, BC
+ Góc đỉnh C, cạnh CB, CD
+ Góc đỉnh D, cạnh DA, DC
c) Hình vẽ có 0 hình vuông.
Câu 11
Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài bằng 10 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 2 lần. Người ta làm hàng rào bao xung quanh cái ao. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
Một cái ao hình chữ nhật có chiều dài bằng 10 m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 2 lần. Người ta làm hàng rào bao xung quanh cái ao. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?
Lời giải
Chiều rộng cái áo là:
10 : 2 = 5 (m)
Hàng rào dài số mét là:
(10 + 5) × 2 = 100 (m)
Đáp số: 100 m
618 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%