🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Giá trị của chữ số 5 trong số 157 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Chữ số 5 thuộc hàng chục.

Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 157 là: 50

Câu 2

Số 17 gấp lên 8 lần là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số 17 gấp lên 8 lần là: 17 × 8 = 136

Câu 3

Nhiệt độ cơ thể người khoảng:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nhiệt độ cơ thể người khoảng: 37 oC

Câu 4

Hình vẽ bên có ……….. hình tứ giác.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Hình vẽ bên có ……….. hình tứ giác.  Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 	A. 4	B. 5	 	C. 3	D. 6 (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hình vẽ bên có ……….. hình tứ giác.  Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 	A. 4	B. 5	 	C. 3	D. 6 (ảnh 2)

Hình vẽ bên có 5 hình tứ giác. Gồm: (1 + 2 + 3), (2), (2 + 3 + 4), (3), (3 + 4)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 5

Câu 5

19 số bánh là:

1/9  số bánh là:    	A. 4 cái bánh	B. 3 cái bánh	C. 2 cái bánh	D. 1 cái bánh (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án đúng là: D

1/9  số bánh là:    	A. 4 cái bánh	B. 3 cái bánh	C. 2 cái bánh	D. 1 cái bánh (ảnh 2)

Hình vẽ có 9 cái bánh

19 số bánh là: 9 : 9 = 1 (cái bánh)

Câu 6

Tìm một số biết răng nếu lấy số đó cộng với 156 thì bằng 400 trừ đi 10. Số cần tìm là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số cần tìm cộng với 156 là:

400 – 10 = 390

Số cần tìm là:

390 – 156 = 234

Đáp số: 234

Câu 7

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ……….. + 247 = 359

b) ……….. - 57 = 320

c) 450 : ………. = 9

d) ………. : 5 = 120

Lời giải

Gợi ý:

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

a) 112 + 247 = 359

b) 347 - 57 = 320

c) 450 : 50 = 9

d) 600 : 5 = 120

Câu 8

Đặt tính rồi tính

a) 36 + 405
b) 304 - 68
c) 257 × 2
d) 352 : 6
 

Lời giải

+   36405¯    441

304   68¯    236

×257      2¯   514

   35230¯658      52     48¯        4

Câu 9

Tính giá trị biểu thức sau

a) 114 × (145 - 136)

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

b) 578 - (201 + 98)

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

Lời giải

a) 114 × (145 – 136)

= 114 × 9

= 1 026

b) 578 – (201 + 98)

= 578 – 299

= 279

Câu 10

Xe ô tô thứ nhất chở được 200 bao gạo. Số gạo xe ô tô thứ hai chở được bằng xe ô tô thứ nhất giảm đi 2 lần. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo?

Lời giải

Xe thứ hai chở số bao gạo là:

200 : 2 = 100 (bao)

Cả hai xe chở được số bao gạo là:

200 + 100 = 300 (bao)

Đáp số: 300 bao gạo

Câu 11

Tính nhanh

a) 154 + 132 + 103 + 146 + 297 + 168

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

b) ( 265 + 104) × (25 - 19 - 6)

 = …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

Lời giải

a) 154 + 132 + 103 + 146 + 297 + 168

= (154 + 146) + (132 + 168) + (103 + 297)

= 300 + 300 + 400

= 600 + 400

= 1 000

b) ( 265 + 104) × (25 – 19 – 6)

 = 369 × (6 – 6)

= 369 × 0

= 0

4.6

616 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%