Bộ 20 Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 Cánh diều có đáp án (Đề 14)
9 người thi tuần này 4.6 3.1 K lượt thi 11 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102
Số liền trước của số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102 – 1 = 101
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số “Bảy trăm linh tám” được viết là: 708
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999
Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số và 247 là: 999 – 247 = 752
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: 256 + 367 – 498 = 623 – 498 = 125
Vậy giá trị của biểu thức 256 + 367 - 498 là: 125
A. 115 B. 125 C. 135 D. 145
Lời giải
Đáp án đúng là: A

Hình bên có 12 quả bơ.
số quả bơ trong hình là: 12 : 3 = 4 (quả bơ)
Câu 6
Cô giáo lấy 87 quyển vở thưởng đều cho 8 bạn học sinh giỏi. Vậy mỗi bạn được ............... quyển vở và cô còn lại ………… quyển vở. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Cô giáo lấy 87 quyển vở thưởng đều cho 8 bạn học sinh giỏi. Vậy mỗi bạn được ............... quyển vở và cô còn lại ………… quyển vở. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta điền như sau:
Cô giáo lấy 87 quyển vở thưởng đều cho 8 bạn học sinh giỏi. Vậy mỗi bạn được 10 quyển vở và cô còn lại 7 quyển vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10, 7.
Câu 7
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a) 101 g × 5 ………… 259 g + 241 g
b) 356 m - 145 m ………… 103 m + 108 m
c) 156 ml : 3 ………… 145 ml - 90 ml
d) 129 mm × 3 ………….. 698 mm : 2
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a) 101 g × 5 ………… 259 g + 241 g
b) 356 m - 145 m ………… 103 m + 108 m
c) 156 ml : 3 ………… 145 ml - 90 ml
d) 129 mm × 3 ………….. 698 mm : 2
Lời giải
a) 101 g × 5 > 259 g + 241 g
b) 356 m - 145 m = 103 m + 108 m
c) 156 ml : 3 < 145 ml - 90 ml
d) 129 mm × 3 > 698 mm : 2
Lời giải
Câu 9
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ………. + 203 = 531
b) ………. - 478 = 245
c) ……….. : 7 = 46
d) 125 : ………. = 5
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ………. + 203 = 531 |
b) ………. - 478 = 245 |
c) ……….. : 7 = 46 |
d) 125 : ………. = 5 |
Lời giải
Gợi ý:
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
a) 328 + 203 = 531 |
b) 723 - 478 = 245 |
c) 322 : 7 = 46 |
d) 125 : 25 = 5 |
Câu 10
Vụ mùa năm trước, bác Dũng thu hoạch được 280 kg khoai tây. Năm nay, bác Dũng thu hoạch được ít hơn năm trước 70kg. Hỏi trong cả hai năm, bác Dũng đã thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?
Vụ mùa năm trước, bác Dũng thu hoạch được 280 kg khoai tây. Năm nay, bác Dũng thu hoạch được ít hơn năm trước 70kg. Hỏi trong cả hai năm, bác Dũng đã thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?
Lời giải
Năm nay bác Dũng thu hoạch được số khoai tây là:
280 – 70 = 210 (kg)
Cả hai năm bác Dũng thu hoạch được số khoai tây là:
280 + 210 = 490 (kg)
Đáp số: 490 kg
Lời giải
30 + 5 + 5 + 5 + 5
= 30 + 5 × 4
= 30 + 20
= 50
618 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%