Cách giải dạng bài tập về Đồ thị nhiệt cực hay
27 người thi tuần này 4.6 854 lượt thi 5 câu hỏi 5 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 23 (có đáp án): Đối lưu, Bức xạ nhiệt
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 22-23: (có đáp án) Dẫn nhiệt- Đối lưu- Bức xạ nhiệt
Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 21 (có đáp án): Nhiệt năng
Bài tập về các hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt cực hay
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Vật lí 8 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 6: (có đáp án) Lực ma sát (phần 2)
Trắc nghiệm Vật Lí 8 Bài 21: (có đáp án) Nhiệt năng (phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án: D
- Nhìn vào đồ thị ta có thể biết được nhiệt lượng của nước đá thu vào ở để nó nóng chảy hoàn toàn là 170kJ.
- Khối lượng của khối nước đá là:
m = 170000 : 340000 = 0,5 (kg)
Lời giải
Đáp án: A
- Đoạn AB trên đồ thị nước tăng nhiệt độ từ lên . Trong giai đoạn này nhiệt lượng mà nước nhận vào là 10kJ. Như vậy để tăng thêm thì nhiệt lượng nước nhận vào là:
10 : 7 = 1,43 (kJ)
- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước (từ ) là:
1,43.(100-3) = 139(kJ)
Lời giải
Đáp án: B
- Nhiệt lượng ca chất lỏng nhận vào để tăng lên thêm là:
50 : (80 – 10) =0,71(kJ)
- Như vậy khi hạ xuống thì nhiệt lượng ca chất lỏng này tỏa ra sẽ là 0,7kJ
- Nhiệt lượng mà ca chất lỏng tỏa ra khi hạ nhiệt độ đến nhiệt độ môi trường là:
0,71.(80 – 25) = 39kJ
Lời giải
Đáp án: C
Nhìn trên đồ thị ta thấy:
- Đoạn AB : Chất lỏng nhận một nhiệt lượng để tăng từ đến . Gọi m là khối lượng chất lỏng ta có :
- Đoạn BC : Chất lỏng hoá hơi. Trong giai đoạn này có nhận một nhiệt lượng
- và nhiệt lượng này dùng để chất lỏng hoá hơi hoàn toàn nên :
= 902255 (J/kg.K)
Lời giải
Đáp án: C
- Ta thấy cứ 100s thì nhiệt lượng bếp cung cấp được là 50kJ. Hay trong 1s bếp cung cấp được nhiệt lượng là 0,5kJ.
- Nhiệt lượng nước nhận vào để tăng nhiệt độ lên đến là:
Q = mc. = 2.4200.(100 – 20) = 672000 (J) = 672 (kJ)
- Thời gian để đun sôi là:
672 : 0,5 = 1344 (s) = 22,4 (phút)
171 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%