Đề cương ôn tập cuối kì 2 Tiếng Anh 11 Global Success có đáp án - Đề tham khảo
4 người thi tuần này 4.6 10 lượt thi 31 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Từ vựng: ASEAN và các nước thành viên có đáp án
Bộ 5 đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 Friends Global có đáp án- Đề 1
23 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Từ vựng: Sức khỏe và thể chất có đáp án
10 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success Reading đọc hiểu: Cities of the future có đáp án
26 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Global Success : Ngữ pháp: Danh động từ (Gerunds) có đáp án
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
I. LISTENING
Listen and choose the correct answer. You will listen TWICE.
Câu 1
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Matt và Ava đang làm gì? - Họ đang nói về tác động của du lịch.
Thông tin: Cuộc trò chuyện xoay quanh việc du lịch gây quá tải, phá hoại môi trường, và vai trò của du lịch trong bảo tồn di sản.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Tại sao Ava nghĩ Matt không nên đến Hawaii? - Vì người dân Hawaii không muốn có thêm khách du lịch.
Thông tin: Having suffered from over-tourism, the locals are asking tourists to stop visiting the island.
(Vì bị quá tải du lịch nên người dân địa phương đang kêu gọi du khách ngừng đến đảo.)
Câu 3
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Matt thường làm gì khi đi du lịch?- Anh ấy mua vài đồ từ người dân địa phương.
Thông tin: Therefore, I usually shop locally to help the community's economy.
(Nên tớ thường mua hàng ở các cửa tiệm địa phương để hỗ trợ kinh tế của họ.)
Câu 4
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Ava nghĩ gì về khách du lịch? - Họ có thể phá hủy nơi họ đến thăm.
Thông tin: In some cases, tourists even destroyed natural and cultural landmarks.
(Thậm chí có trường hợp du khách phá hỏng cả các địa điểm tự nhiên và văn hóa.)
Câu 5
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Theo Matt, lợi ích của du lịch là gì? - Hỗ trợ nhiều dự án bảo tồn và bảo vệ di sản.
Thông tin: It was the financial gain from tourism that contributed to many projects that preserved and protected heritage values.
(Nhờ nguồn thu từ du lịch mà nhiều dự án bảo tồn di sản mới được thực hiện.)
Nội dung bài nghe:
Ava: What are you doing, Matt?
Matt: Hi, Ava. Having planned a summer holiday in Hawaii, I’m learning a few basic Hawaiian phrases.
Ava: I don't think this is the ideal time to visit Hawaii.
Matt: Why not?
Ava: Having suffered from over-tourism, the locals are asking tourists to stop visiting the island. Thousands of new arrivals every day are creating traffic jams, overcrowding and resource depletion; and the local people have to cope with their consequences every day.
Matt: Actually, I have heard of the problem but I try to be responsible whenever I travel. I'm aware of the impact on the environment and the local community. Therefore, I usually shop locally to help the community's economy. When possible, I always book eco-tours.
Ava: Not every tourist shares your sense of responsibility. Some use natural heritage sites as a backdrop for their pictures and display disrespectful behaviour towards other countries' cultural heritage. In some cases, tourists even destroyed natural and cultural landmarks.
Matt: Some tourists can misbehave; however, I think tourism, in general, can be beneficial. It was the financial gain from tourism that contributed to many projects that preserved and protected heritage values. Having received more job opportunities, local people also benefit from the popularity of tourism.
Dịch bài nghe:
Ava: Matt, đang làm gì đấy?
Matt: Chào Ava. Tớ đang học vài câu tiếng Hawaii cơ bản. Tớ lên kế hoạch đi nghỉ hè ở Hawaii mà.
Ava: Tớ nghĩ bây giờ không phải lúc thích hợp để đến Hawaii đâu.
Matt: Sao vậy?
Ava: Vì bị quá tải du lịch nên người dân địa phương đang kêu gọi du khách ngừng đến đảo. Mỗi ngày có cả ngàn người kéo đến khiến tắc đường, đông đúc và cạn kiệt tài nguyên. Người dân địa phương phải chịu đựng hậu quả của tất cả những điều đó.
Matt: Thực ra tớ cũng nghe về vấn đề này rồi, nhưng tớ luôn cố gắng làm du khách có trách nhiệm. Tớ ý thức được tác động đến môi trường và cộng đồng địa phương. Nên tớ thường mua hàng ở các cửa tiệm địa phương để hỗ trợ kinh tế của họ. Nếu có thể, tớ luôn đặt các chuyến du lịch sinh thái.
Ava: Không phải du khách nào cũng có ý thức như cậu đâu. Có người còn dùng các di sản thiên nhiên làm phông nền chụp ảnh rồi cư xử thiếu tôn trọng văn hóa nước khác. Thậm chí có trường hợp du khách phá hỏng cả các địa điểm tự nhiên và văn hóa.
Matt: Ừ, đúng là có những du khách cư xử tệ thật. Nhưng tớ nghĩ nói chung thì du lịch vẫn mang lại nhiều lợi ích. Nhờ nguồn thu từ du lịch mà nhiều dự án bảo tồn di sản mới được thực hiện. Người dân địa phương cũng có thêm việc làm và được hưởng lợi từ sự phát triển du lịch.
Đoạn văn 2
II. READING
TASK 1. Read the passage and choose the correct answer to each question.
Peer pressure, the strong influence from members of the same age group or social group on others’ psychology, thoughts and behaviour, has remained widespread among teenagers in recent years. If teenagers are unable to tackle it, they will wilt under the pressure of low self-esteem and depression.
In the digital age, young students are overwhelmed with tremendous online articles about admirable achievements of ‘someone else’s child’ or ‘a prodigy next door’. Consequently, reality is replete with teens who seem reserved and like to hide in their own room for fear of being asked about exam results or tolerating unfavourable comparisons from their relatives and acquaintances.
In addition, many teens nowadays tend to make friends with those who study well or have good looks, so many young students have to change who they are so as to fit in with their peers. In other words, weak-minded and average individuals become worn out in an attempt to get flying colours, look slim and fit as well as possess cool tech gadgets.
To handle negative peer pressure, students need to alter their opinions, care for their own feelings more than others’ thoughts and trust in their own abilities. Accepting one’s imperfections is another way to stop pushing themselves beyond the limits of their mental endurance. Besides, if teenagers’ parents are one of the factors that make them stressed about peer pressure, they should spend more time talking frankly with them to get sympathy and mutual understanding.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 3
TASK 2. Read the passage and decide if the statements are true (T) or false (F).
Each living thing can be a part of different food chains. Living things can be producers or consumers. Producers make their own food. For example, many plants are in the producers' group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil.
Consumers, on the other hand, don't make their own food. Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.
A food chain is the sequence of who eats whom in an ecosystem. For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion. Or, the grass gets eaten by a cricket, which gets eaten by a snake, which gets eaten by an owl. These are all examples of food chains.
Food chains show how all living things depend on each other. For example, we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep. So producers and consumers are interdependent.
There are many food chains in the various habitats on Earth. Animals that eat other animals are called predators, and the animals they eat are called prey. Consumers are divided into three categories: herbivores, omnivores and carnivores. A herbivore only eats plants, an omnivore eats plants and meat, and a carnivore only eats meat.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 4
III. WRITING
TASK 1. Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đoạn văn 5
TASK 2. Finish the second sentences so that they mean almost the same as the first sentences.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 29
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 31
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.