Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Địa lý 12 Cánh diều có đáp án (Đề 4)

46 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 28 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

657 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
653 người thi tuần này

20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án

3.7 K lượt thi 20 câu hỏi
620 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
608 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 19 có đáp án

2.3 K lượt thi 30 câu hỏi
494 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 22 có đáp án

1.5 K lượt thi 30 câu hỏi
446 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án

1.3 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ngành kinh tế nào sau đây có đóng góp vảo GDP cao nhất?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 2

Trên lãnh thổ nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 3

Ven các thành phố lớn hiện nay phát triển mạnh chăn nuôi gia sức lớn nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 4

Hoạt động khai thác hải sản ở ngư trường nào sau đây của nước ta ít bị ảnh hưởng của bão?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 5

Cây điều được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 6

Ý nghĩa chủ yếu của công tác trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay là

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 7

Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao nào dưới đây?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 8

Nước ta không có vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 9

Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 10

Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay là

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 11

Đồng bằng sông Hồng là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai cả nước, sau vùng nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 12

Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 13

Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 14

Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây?

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 15

Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 16

Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống nước ta có cơ cấu đa dạng?

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 17

Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở ĐBSH chủ yếu do

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 18

Định hướng phát triển công nghiệp dệt, may và giày, dép nước ta hiện nay không phải là

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 19

Định hướng phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta hiện nay không phải là

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 20

Khu công nghệ cao nào sau đây của nước ta được thành lập muộn nhất?

Lời giải

Chọn đáp án D.

Câu 21

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Chăn nuôi đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Năm 2021, ngành chăn nuôi chiếm 34,7 % giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước. Các vật nuôi chủ yếu ở nước ta là: trâu, bò, lợn, dê và gia cầm (gà, vịt,...). Hình thức chăn nuôi trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được chú trọng. Các công nghệ về chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y,... được đầu tư.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 52)

     a) Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến vì giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng, năng suất sản phẩm cao và ổn định.

     b) Cơ cấu vật nuôi đa dạng, các vật nuôi chủ yếu như ngựa, dê, cừu, …

     c) Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.

     d) Ngành chăn nuôi đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp gắn với thị trường, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.

Lời giải

a) - Đúng

b) - Sai

c) - Sai

d) - Đúng

Câu 22

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều loại cây trồng và vật nuôi quan trọng cho kinh tế và đời sống của người dân. Các loại cây trồng chủ yếu là lúa, ngô, sắn, khoai lang, cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su, điều, mía và các loại rau quả. Các loại vật nuôi chủ yếu là bò sát, trâu, bò, lợn, gà, vịt và các loài thủy sản như cá, tôm, cua. Vùng này cũng có nhiều loài hoang dã như voi, gấu, khỉ, hươu, nai và các loài chim.”

(Nguồn: dẫn theo “Các đặc điểm của 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở

Việt Nam”- Trang https://luatduonggia.vn/, 01/09/2024)

     a) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi phát triển các loại cây trồng xích đạo.

     b) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi phát triển chăn nuôi trâu, bò nhờ đặc điểm khí hậu, địa hình và diện tích đồng cỏ lớn.

     c) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều loại cây trồng và vật nuôi quan trọng cho kinh tế và đời sống của người dân.

     d) Vùng sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ có loại cây công nghiệp phát triển kém nhất là cây chè.

Lời giải

a) - Sai

b) - Đúng

c) - Đúng

d) - Sai

Câu 23

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Cơ cấu công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, nâng cao trình độ công nghệ, đổi mới, sáng tạo và chuyển đổi số, khai thác triệt để cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 63)

     a) Cơ cấu công nghiệp của nước ta chuyển dịch gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần 4.0.

     b) Cơ cấu công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, phù hợp với nhu cầu thị trường.

     c) Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần khu vực và theo lãnh thổ.

     d) Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở nước ta diễn ra với tốc độ rất nhanh.

Lời giải

a) - Đúng

b) - Đúng

c) - Sai

d) - Sai

Câu 24

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Khu chế xuất là một loại hình trong khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp. Đến nay, cả nước có 4 khu chế xuất: Tân Thuận, Linh Trung I, II, III tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh.”

(Nguồn: dẫn theo Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28-5-2022)

     a) Việt Nam hiện nay có 5 khu chế xuất bao gồm Tân Thuận, Linh Trung I, II, III, IV.

     b) Khu chế xuất là một loại hình trong khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất nhập khẩu.

     c) Mục đích của khu chế xuất là để nâng cao kim ngạch xuất khẩu và thu hút vốn đầu tư nhằm giải quyết công ăn việc làm.

     d) Khu chế xuất là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngoài.

Lời giải

a) - Sai

b) - Sai

c) - Đúng

d) - Đúng

Câu 25

Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỉ đồng, năm 2021 GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100 %, tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải

1925%.

Câu 26

Cho bảng số liệu:

Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2021

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

Tiêu chí

1943

2010

2021

Tổng diện tích rừng

14,3

13,4

14,7

- Diện tích rừng tự nhiên

14,3

10,3

10,1

- Diện tích rừng trồng

0,0

3,1

4,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết từ năm 1943 đến năm 2021, diện tích rừng của nước ta tăng được bao nhiêu triệu ha?

Lời giải

0,4 triệu ha.

Câu 27

Cho biểu đồ:

Sản lượng và cơ cấu nguồn điện sản xuất của nước ta

năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)

Cho biểu đồ:  Sản lượng và cơ cấu nguồn điện sản xuất của nước ta  năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)  (Nguồn: Tập đoàn điện lực Việt Nam)  Sản lượng điện của nhiệt điện nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).  (ảnh 1)

(Nguồn: Tập đoàn điện lực Việt Nam)

Sản lượng điện của nhiệt điện nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). 

Lời giải

86,2%.

Câu 28

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

Năm

2010

2015

2020

2021

Sữa tươi (triệu lít)

520,6

1 027,9

1 296,8

1 288,2

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Tính sản lượng sữa tươi năm 2021 gấp mấy lần sản lượng sữa tươi năm 2010 (đơn vị tính: lẫn, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

Lời giải

2,5 lần.
4.6

262 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%