Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án - Bộ Cánh diều (Đề 3)

21 người thi tuần này 4.6 3.1 K lượt thi 12 câu hỏi 60 phút

🔥 Đề thi HOT:

3536 người thi tuần này

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

24.6 K lượt thi 11 câu hỏi
3322 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)

11.2 K lượt thi 40 câu hỏi
1069 người thi tuần này

Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án

7.5 K lượt thi 57 câu hỏi
810 người thi tuần này

Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa

13.8 K lượt thi 10 câu hỏi
780 người thi tuần này

31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án

11.5 K lượt thi 31 câu hỏi
589 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)

8.5 K lượt thi 13 câu hỏi
560 người thi tuần này

Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa

13.6 K lượt thi 45 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tập hợp nào dưới đây có 5 phần tử? 

Lời giải

Viết các tập hợp đã cho dưới dạng liệt kê các phần tử ta được

A = {4; 5; 6; … }    (tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3)

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 6)

C = {0; 1; 2; 3; 4}   (tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4)

D = {5; 6; 7; 8}   (tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 8)

Vậy ta thấy tập hợp C có 5 phần tử. 

Chọn đáp án C. 

Câu 2

Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M? 

Lời giải

Tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3.

Ta thấy các số 13, 23, 33, 43 đều có chứa chữ số 3, nhưng 13 < 14 nên 13 không thuộc tập hợp M. 

Chọn đáp án A. 

Câu 3

Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24, 25? 

Lời giải

Số 1 080 có chữ số tận cùng là 0 nên nó chia hết cho cả 2 và 5.

Số 1 080 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9 nên nó chia hết cho cả 3 và 9. 

Ngoài ra: 1 080 : 4 = 270; 1 080 : 6 = 180; 1 080 : 8 = 135; 1 080 : 12 = 90; 1 080 : 24 = 45; 1 080 : 25 = 43 (dư 5).

Vậy số 1 080 chia hết cho các số: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 12, 24. 

Do đó nó chia hết cho 9 số trong các số đã cho. 

Chọn đáp án B. 

Câu 4

Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:

Lời giải

Mỗi hộp có 8 ngôi sao nên ta thực hiện phép chia: 

97 : 8 = 12 (dư 1) 

Vậy còn thừa 1 ngôi sao không xếp vào hộp. 

Chọn đáp án B. 

Câu 5

Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được: 

Lời giải

Ta phân tích 154 ra thừa số nguyên tố: 

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều

Vậy 154 = 2 . 7 . 11.

Chọn đáp án A. 

Câu 6

Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?

Lời giải

Tam giác đều là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, vậy trong các hình đã cho, hình vẽ D chỉ tam giác đều. 

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều

Chọn đáp án D. 

Câu 7

Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện tích của hình thoi là:

Lời giải

Diện tích hình thoi bằng [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều  tích độ dài hai đường chéo.

Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là: 

S = [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều.16.12 = 96 (cm2).

Chọn đáp án B.

Câu 8

Chọn câu sai trong các câu dưới đây?

Cho hình vẽ 

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều

Lục giác đều ABCDEG là hình có:

Lời giải

Lục giác đều ABCDEG có các tính chất: 

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều

+ Các góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, G bằng nhau.

+ Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EG = GA.

+ Ba đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O.

+ Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CG.

Vậy đáp án A sai (vì góc ở đỉnh O không bằng các góc ở đỉnh của lục giác).

Chọn đáp án A.

Câu 9

1) Thực hiện các phép tính:

a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150;

b) 160 – (4 . 52 – 3 . 23);

c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220.

2) Tìm BCNN của các số 28, 54.

Lời giải

1) 

a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150 

= 30 . (75 + 25) – 150 

= 30 . 100 – 150 

= 3 000 – 150 = 2 850

b) 160 – (4 . 52 – 3 . 23

= 160 – (4 . 25 – 3 . 8) 

= 160 – (100 – 24) 

= 160 – 76 = 84

c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220

= [36 . 4 – 4 . (82 – 77)2] : 4 – 1

= [36 . 4 – 4 . 52] : 4 – 1 

= [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1 

= [4 . (36 – 25)] : 4 – 1

= 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10

2) 

Đề tìm BCNN của 28 và 54, ta phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 28 = 4 . 7 = 2. 7

54 = 6 . 9 = 2 . 3 . 32 = 2 . 33

Vậy BCNN(28, 54) = 22 . 33 . 7 = 4 . 27 . 7 = 756. 

Câu 10

Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN.

[Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Cánh diều

Lời giải

Nửa chu vi hình chữ nhật DCNM là: 180 : 2 = 90 (cm)

Khi đó: MN + CN  = 90 (cm)

Chiều dài MN gấp 4 lần chiều rộng CN

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Chiều dài MN (hay CD) của hình chữ nhật DCNM là:

90 : 5 . 4 = 72 (cm)

Chiều rộng CN (hay DM) của hình chữ nhật DCNM là:

90 – 72 = 18 (cm)

Diện tích hình chữ nhật DCMN là: 18 . 72 = 1 296 (cm2)

Diện tích hình bình hành ABCD là: 72 . 20 = 1 440 (cm2)

Diện tích hình H là: 1 296 + 1 440 = 2 736 (cm2). 

Câu 11

Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?

Lời giải

Gọi x là số tổ nhiều nhất được chia (x là số tự nhiên khác 0).

Vì số bác sĩ được chia đều vào mỗi tổ nên 48 ⁝ x 

Số y tá được chia đều vào mỗi tổ nên 108 ⁝ x 

Do đó x là ước chung của 48 và 108, mà x là nhiều nhất nên x là ƯCLN của 48 và 108. 

Ta có: 48 = 2. 3

108 = 2. 33

Suy ra ƯCLN(48, 108) = 2. 3 = 12 hay x = 12 (thỏa mãn).

Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.

Câu 12

Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100.

Lời giải

A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100

A = (2 + 22) + (23 + 24) + … + (299 + 2100)

A = 6 + 2. (2 + 22) + … + 298 . (2 + 22)

A = 6 + 2. 6 + … + 298 . 6

A = 6 . (1 + 2+ … + 298)

Vậy A chia hết cho 6 (theo tính chất chia hết của một tích).

4.6

615 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%