Giải SBT Tin học 12 Khoa học máy tính Kết nối tri thức Bài 4. Giao thức mạng
26 người thi tuần này 4.6 240 lượt thi 11 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Tin học năm 2023 có đáp án (Phần 4)
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
Bộ 3 đề thi cuối kì 2 Tin 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
15 câu Trắc nghiệm Tin học 12 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
A.Đúng. Đây là một khẳng định đúng. Giao thức mạng xác định định dạng dữ liệu (như header, payload, footer) để bên nhận có thể hiểu và xử lý đúng cách các thông điệp nhận được. Việc quy định rõ ràng về định dạng là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong quá trình truyền thông.
B. Đúng. Khẳng định này cũng đúng. Giao thức mạng không chỉ quy định về định dạng mà còn về ý nghĩa của các thành phần dữ liệu, đảm bảo rằng cả bên gửi và bên nhận đều có thể hiểu và xử lý dữ liệu một cách nhất quán.
C. Sai. Đây là khẳng định sai. Giao thức mạng không yêu cầu phần mềm gửi và nhận phải được phát triển trên cùng một ngôn ngữ lập trình. Giao thức hoạt động như một bộ quy tắc và tiêu chuẩn cho việc truyền dữ liệu, cho phép các ứng dụng viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau vẫn có thể giao tiếp với nhau miễn là chúng tuân theo cùng một giao thức.
D. Sai. Khẳng định này cũng không chính xác. Trong giao thức mạng, không có yêu cầu cụ thể về tốc độ của máy tính nhận dữ liệu. Mặc dù tốc độ xử lý và khả năng tiếp nhận dữ liệu là quan trọng, nhưng giao thức không quy định rằng máy nhận phải có tốc độ đủ nhanh. Thay vào đó, giao thức tập trung vào cách thức truyền và định dạng dữ liệu mà không yêu cầu về khả năng phần cứng cụ thể.
Lời giải
Đáp án B
A. Đúng. Khẳng định này đúng. Giao thức mạng định nghĩa các quy tắc và hướng dẫn cho việc trao đổi và xử lý dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng. Điều này giúp đảm bảo rằng thông tin được truyền đạt một cách chính xác và có thể hiểu được.
B. Sai. Khẳng định này sai. Giao thức mạng hoạt động mà không yêu cầu sự phối hợp trực tiếp giữa người sử dụng. Các giao thức hoạt động tự động giữa các thiết bị và phần mềm mà không cần sự can thiệp của người dùng. Mặc dù người dùng cần hiểu cách sử dụng mạng, giao thức không yêu cầu họ phải phối hợp.
C. Đúng. Khẳng định này đúng. Giao thức mạng được thiết kế để đảm bảo việc truyền thông tin cậy bằng cách kiểm tra lỗi, xác thực dữ liệu và đảm bảo rằng dữ liệu được truyền đạt đến đúng địa chỉ mà không bị mất mát.
D. Đúng. Khẳng định này cũng đúng. Giao thức mạng không chỉ đảm bảo tính chính xác mà còn giúp tối ưu hóa quá trình truyền thông, đảm bảo rằng dữ liệu được truyền đi một cách hiệu quả và nhanh chóng.
Lời giải
Trong giao thức gửi thư điện tử, tính chính xác và tin cậy được đảm bảo thông qua xác thực, kiểm tra lỗi, các giao thức truyền thông đáng tin cậy, lưu trữ an toàn, và bảo mật dữ liệu. Những yếu tố này giúp đảm bảo rằng thư điện tử được gửi và nhận một cách chính xác, an toàn và không bị mất mát.
Lời giải
Để tham gia chat trong một hệ thống cụ thể, người dùng phải đăng kí tài khoản với thông tin cá nhân, tên tài khoản (nickname) và mật khẩu.
Để có thể chat với nhau, hai người phải kết bạn, một trong hai người phải đề nghị và được người kia chấp nhận.
Muốn chat, người dùng phải đăng nhập vào hệ thống rồi tìm đối tác chat trong danh sách đã kết bạn. Sau đó gõ các thông điệp rồi gửi đi.
Đối tác nếu đang mở máy sẽ được cảnh báo. Nếu tham gia thì mở ứng dụng.
Hệ thống sẽ hiển thị các văn bản và các tệp đính kèm của người gửi. Người nhận có thể gõ các thông điệp, có thể đính kèm tệp.
Cuộc chat sẽ dừng nếu một trong hai bên dừng, đóng ứng dụng.
Lời giải
4.5. Việc dùng mật khẩu có mục đích để xác minh chủ thể giao dịch có đúng là người được phép sử dụng một ứng dụng nào đó hay không. Đề phòng nguy cơ lộ mặt khẩu trong các giao dịch trực tuyến người ta hay dùng mật khẩu dùng một lần thường gọi tắt là OTP (One Time Password).
Người dùng bắt buộc phải có một kênh liên lạc thứ hai, thường là thư điện tử hay tin nhắn trên điện thoại di động, được đăng kí cùng với tài khoản người dùng. Khi thực hiện một chức năng nhạy cảm, để biết người dùng có đúng là chủ tài khoản không, hệ thống sẽ tạo ra một mật khẩu ngẫu nhiên, chỉ dùng đúng một lần, có giá trị trong khoảng thời gian rất hạn chế và bị hủỷ tự động khi hết thời gian đợi rồi chuyển phát theo kênh thứ hai. Khi nhận được từ kênh
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
48 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%