Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
24 người thi tuần này 4.6 5.7 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
13 Bài tập Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tế về số nguyên âm (có lời giải)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
13 Bài tập Tính chu vi và diện tích của hình bình hành, hình thang cân (có lời giải)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
Vì x ∈N* và 6 ≤ x < 21 nên x là các số tự nhiên vừa lớn hơn hoặc bằng 16 vừa nhỏ hơn 21.
Mà các số tự nhiên vừa lớn hơn hoặc bằng 16 vừa nhỏ hơn 21 là: 16; 17; 18; 19; 20.
Vậy X = {16; 17; 18; 19; 20}.
Lời giải
Lời giải:
Số
gồm 1 nghìn, a trăm, 9 chục và b đơn vị.
Do đó ta có thể biểu diễn số
, như sau:
= 1 × 1000 + a × 100 + 9 × 10 + b.
Lời giải
Lời giải:
a) Cách đọc các số chỉ dân số trên là:
1 441 457 889: một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín
1 386 638 130: một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn một trăm ba mươi.
b) Ta so sánh hai số 1 441 457 889 và 1 386 638 130.
Chữ số hàng tỉ của hai số trên đều là 1
Chữ số hàng trăm triệu của số 1 441 457 889 là 4
Chữ số hàng trăm triệu của số 1 386 638 130 là 3
Vì 4 > 3 nên 1 441 457 889 > 1 386 638 130
Vậy dân số Trung Quốc lớn hơn.
Lời giải
Lời giải:
Trong tập hợp X các số đều có chữ số hàng nghìn là 2, chữ số hàng trăm là 0.
Các chữ số hàng chục có:
- Chữ số hàng chục là 1: 2 015; 2 019
Các số có cùng chữ số hàng chục, ta so sánh các chữ số hàng đơn vị với nhau, ta được:
- Chữ số hàng chục là 1: 2 015 < 2 019
- Chữ số hàng chục là 2: 2 021< 2 026 < 2 027 < 2 028 < 2 029
- Chữ số hàng chục là 3: 2030
Do đó 2 015 < 2 019 < 2 021< 2 026 < 2 027 < 2 028 < 2 029 < 2 030
Vậy các số trong tập hợp được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 2 015; 2 019; 2 021; 2 026; 2 027; 2 028; 2 029; 2 030.
Lời giải
Lời giải:
Số La Mã của các số 4; 6; 8; 10; 20 lần lượt là: IV; VI; VIII; X; XX
Ta có: 14 = 10 + 4, số La Mã của số 14 ta ghép X và IV được XIV
18 = 10 + 8, số La Mã của số 14 ta ghép X và VIII được XVIII
26 = 20 + 6, số La Mã của số 26 ta ghép XX và VI được XXVI.
Vậy số La Mã của các số 14; 18; 26 lần lượt là: XIV; XVIII; XXVI.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
