🔥 Đề thi HOT:

4021 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)

13 K lượt thi 40 câu hỏi
3738 người thi tuần này

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

25.8 K lượt thi 11 câu hỏi
1106 người thi tuần này

Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án

7.8 K lượt thi 57 câu hỏi
780 người thi tuần này

31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án

11.5 K lượt thi 31 câu hỏi
731 người thi tuần này

Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa

13.8 K lượt thi 10 câu hỏi
716 người thi tuần này

Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)

9.7 K lượt thi 13 câu hỏi
569 người thi tuần này

Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa

13.6 K lượt thi 45 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Lời giải:

a) Ta có: 24 = 23.3;

36 = 22.32.

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 22.3. 

⇒ƯCLN(24,36) = 12. 

Suy ra ƯC(24,36) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Vậy ƯC(24,36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

b) Ta có: 60 = 22.3.5; 140 = 22.5.7.

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 22.5 

⇒ƯCLN(60,140) = 20.

Suy ra ƯC(60,140) = Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.

Vậy ƯC(60,140) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.

Lời giải

Lời giải:

a) Vì 24 = 8.3 nên 24 chia hết cho 3. Do đó ƯCLN(3,24) = 3.

b) ƯCLN(8,1,32) = 1.

c) Vì 72 = 36.2 nên 72 chia hết cho 36. Do đó ƯCLN(36,72) = 36.

d) Vì 96 = 24.4 nên 96 chia hết cho 24, 120 = 24.5 nên 120 cũng chia hết cho 24.

Do đó ƯCLN(24, 96, 120) = 24.

Lời giải

Lời giải:

a) Ta có: 56 = 23.7, 140 = 22.5.7 

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 22.7. 

⇒ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28. 

Vậy ƯCLN(56,140) = 28

b) Ta có: 90 = 2.32.5, 135 = 33.5, 270 = 2. 33.5

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2. 32.5. 

⇒ƯCLN(90,135,270) = 32.5 = 9.5 = 45

Vậy ƯCLN(90,135,270) = 45.

Lời giải

Lời giải:

a) Ta có: 16 = 24, 24 = 23.3

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 23  .

⇒ƯCLN(16,24) = 23 = 8.

⇒ƯC(16,24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.

Vậy ƯCLN(16,24) = 8 và ƯC(16,24) = {1; 2; 4; 8}.

b) Ta có: 180 = 22.32.5 và 234 = 2.32.13;

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2. 32.

⇒ƯCLN(180,234) = 2. 32 = 2.9 = 18.

⇒ƯC(180,234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

Vậy ƯCLN(180,234) = 18 và ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

c) Ta có 60 = 22.3.5, 90 = 2. 32.5 và 135 = 33.5.

Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 3.5.

⇒ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15.

⇒ƯC(60,90,135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.

Vậy ƯCLN(60,90,135) = 15 và ƯC(60,90,135) = {1; 3; 5; 15}..

Lời giải

Lời giải:

a) Ta có: 28 = 22.7, 36 =22.32

⇒ƯCLN(28,36) =  22 = 4.

Khi đó:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

b) Ta có: 63 = 32.7, 90 = 2. 32.5 

⇒ƯCLN(63,90) = 32 = 9.

Khi đó:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

c) 40 = 23.5, 120 = 23.3.5.

⇒ƯCLN(40,120) = 23.5 = 40.

Khi đó, ta có:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

901 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%