Giải SGK Địa lí 11 Cánh Diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á
32 người thi tuần này 4.6 725 lượt thi 17 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án
Trắc nghiệm Khái quát nền kinh tế, xã hội thế giới có đáp án (nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Ảnh hưởng của đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lý:
+ Góp phần tạo nên sự đa dạng về địa hình khí hậu, hệ động thực vật, khoáng sản…
+ Tạo điều kiện thuận lợi để hầu hết các nước trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển, vị trí địa lý cũng đóng góp phần tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng về văn hóa xã hội của khu vực.
+ Tuy nhiên, Đông Nam Á cũng là nơi chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai và là nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc trên thế giới.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho các nước Mỹ Latinh phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế, nhưng cũng đặt ra những khó khăn nhất định trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, định cư và sản xuất.
- Nhờ số dân đông, cơ cấu dân số trẻ nên các nước Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào tạo thuận lợi lớn để phát triển kinh tế, thu hút đầu tư,... Tuy nhiên, sự phân bố dân cư không hợp lí dẫn tới khó khăn trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế; nhiều nước Đông Nam Á cũng phải đối mặt với các khó khăn như: an ninh xã hội, vấn đề việc làm, di cư...
Lời giải
Đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á:
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Đông Nam Á có diện tích đất khoảng 4,5 triệu km2, được chia thành hai khu vực là lục địa và hải đảo.
▪ Khu vực lục địa gồm các nước: Việt Nam, Lào, Cam-pu chia, Thái Lan, Mi-an-ma.
▪ Khu vực hải đảo gồm các nước: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Ti-mo Lét-xtê.
+ Ngoài phần đất, Đông Nam Á còn có vùng biển rộng, gồm nhiều biển như: Biển Đông, Gia-va, Ban-đa, Ti-mo,...
- Vị trí địa lí
+ Đông Nam Á kéo dài từ khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N, nằm ở phía đông nam châu Á, trong khu vực nội chí tuyến và trong khu vực hoạt động của gió mùa.
+ Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương; là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á; nối lục địa Á - Âu với Ô-xtrây-li-a.
+ Đông Nam Á nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á - Thái Bình Dương, ở nơi giao thoa của các vành đai sinh khoáng lớn, các luồng sinh vật và các nền văn hóa lớn.
Lời giải
- Lãnh thổ rộng, vị trí địa lí thuận lợi đã tạo điều kiện cho Đông Nam Á trong giao lưu phát triển các ngành kinh tế, đẩy mạnh các ngành kinh tế biển, tạo cho Đông Nam Á một nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc.
- Nằm ở nơi có nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần, bão, sạt lở đất,… ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
Lời giải
a) Địa hình, đất
- Đặc điểm
+ Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, nhiều dãy núi cao, nhiều núi lửa đang hoạt động. Đất feralit là chủ yếu
+ Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, ngoài ra còn có đồng bằng ven biển với đất phù sa màu mỡ.
+ Địa hình bờ biển đa dạng, nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi cát.
- Ảnh hưởng: Địa hình và đất đai tạo điều kiện thuận lợi phát triển các hoạt động sản xuất và đời sống của cư dân:
+ Khu vực đồi núi: trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc, tạo cảnh quan cho phát triển du lịch.
+ Khu vực đồng bằng: giao thương, trồng lúa nước và các cây hàng năm khác.
+ Vùng núi cao gây khó khăn cho giao thông vận tải, vùng trũng thấp dễ ngập úng, khiến cho các hoạt động kinh tế gặp khó khăn.
b) Khí hậu
- Đặc điểm
+ Phân hóa đa dạng với các đới và kiểu khí hậu khác nhau: cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo. Khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
+ Nhiệt độ cao, trung bình năm trên 20°C, lượng mưa trung bình từ 1300mm đến 2000mm, độ ẩm lớn trên 80%.
+ Phía bắc của Mi-an-ma và Việt Nam có mùa đông lạnh.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm; rừng nhiệt đới phát triển quanh năm.
+ Một số khu vực thường xảy ra thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
c) Sông, hồ
- Đặc điểm:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, các sông nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn, chế độ nước sông theo mùa. Các sông lớn tập trung ở khu vực lục địa: sông Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam…
+ Có nhiều hồ, quan trọng nhất là Biển Hồ ở Cam-pu-chia.
- Ảnh hưởng:
+ Mạng lưới sông tạo điều kiện thuận lợi phát triển giao thông đường thủy, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, tạo cảnh quan du lịch. Các sông vùng núi có giá trị thủy điện. Tuy nhiên, vào mùa mưa sông thường xuyên gây lũ lụt ảnh hưởng đời sống và sản xuất.
+ Hồ có vai trò điều tiết nước, hạn chế lũ lụt
d) Biển
- Đặc điểm:
+ Vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi biển đẹp;
+ Có nguồn khoáng sản và sinh vật biển phong phú.
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
+ Trong quá trình khai thác tài nguyên biển, cần chú trọng vấn đề bảo vệ môi trường.
e) Sinh vật
- Đặc điểm:
+ Tài nguyên sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Diện tích rừng lớn 2 triệu km2(2020), chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm có tính đa dạng sinh học cao, thành phần loài đa dạng.
- Ảnh hưởng:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác và chế biến lâm sản, du lịch.
+ Rừng ngập mặn ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Chú ý bảo vệ môi trường và đảm bảo đa dạng sinh học.
g) Khoáng sản
- Đặc điểm: Đa dạng khoáng sản: sắt, ni-ken, đồng, thiếc, than, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên… nhiều khoáng sản giá trị lớn.
- Ảnh hưởng: khoáng sản là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thúc đẩy sự phát triển các ngành công nghiệp và cũng là các mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước.
Lời giải
+ Số dân đông và tăng nhanh, đạt 668,4 triệu người năm 2020, chiếm 8,6% dân số thế giới. Tỉ lệ tăng dân số giảm dần nhưng vẫn ở mức cao.
+ Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng, hạ lưu sông và vùng ven biển. Mật độ dân số năm 2020 là 148 người/km2, có sự chênh lệch giữa các quốc gia.
+ Đô thị hóa đang được đẩy mạnh, tỉ lệ dân thành thị chưa cao (năm 2020 là 49%).
+ Là khu vực có nhiều dân tộc sinh sống
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
145 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%