Giải SGK Địa Lí 9 Cánh diều Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng có đáp án
26 người thi tuần này 4.6 490 lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội:
+ Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên: địa hình đồng bằng với đất phù sa, địa hình đồi núi với đất fe-ra-lit; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; mạng lưới sông ngòi dày đặc; sinh vật phong phú.
+ Đặc điểm dân cư và xã hội: dân số đông, nhiều dân tộc, mật độ dân số cao nhất, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động cao, lao động nhiều kinh nghiệm.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
+ Công nghiệp: giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng, đa dạng ngành, nhiều trung tâm công nghiệp, tái cơ cấu các ngành công nghiệp.
+ Dịch vụ: giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng.
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: nông nghiệp đa dạng cây trồng, vật nuôi; lâm nghiệp đẩy mạnh trồng rừng kết hợp bảo vệ, nâng cao chất lượng rừng; thủy sản đẩy mạnh nuôi trồng theo hướng sinh thái, hữu cơ gắn với bảo vệ môi trường.
Lời giải
- Đặc điểm vị trí địa lí: giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía bắc; giáp Trung Quốc. Phần lớn diện tích nằm ở hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình. Vùng có vị trí đặc biệt quan trọng, Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa,… của cả nước.
- Đặc điểm phạm vi lãnh thổ: diện tích tự nhiên 21,3 nghìn km2, chiếm 6,4% diện tích cả nước. Bao gồm: Thủ đô Hà Nội, TP Hải Phòng và các tỉnh: Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình. Có vùng biển rộng với hàng nghìn đảo, quần đảo, có 4 huyện đảo là: Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn,…
Lời giải
- Địa hình, đất: địa hình đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ; địa hình đồi núi phân bố ở Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, chủ yếu đất fe-ra-lit; vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh, các đảo và quần đảo,…=> trồng cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp và thủy sản.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh => đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính với các sản phẩm rau, hoa, quả đặc trưng.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc với 2 hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình, nhiều ao, hồ; nguồn nước ngầm khá dồi dào => thuận lợi sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
- Sinh vật phong phú, hệ sinh thái đa dạng, nhiều loài đặc hữu. Rừng tự nhiên và rừng trồng tập trung chủ yếu ở rìa đông bắc, rừng ngập mặn phát triển ở khu vực ven biển => phát triển lâm nghiệp.
Lời giải
- Có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
- Có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, nhiều vũng, vịnh và nguồn hải sản có giá trị là điều kiện để phát triển khai thác, nuôi trồng thủy sản.
- Bờ biển dài, có nhiều cửa sông => thuận lợi xây dựng các cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển.
- Hệ thống các đảo, vịnh, bãi biển (vịnh Hạ Long, đảo Cát Bà,…) => phát triển du lịch biển đảo.
- Tiềm năng về khí tự nhiên, muối,…=> phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản biển.
Lời giải
- Đặc điểm về dân cư và nguồn lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng:
+ Là vùng có dân số đông, năm 2021 quy mô dân số là 23,2 triệu người, chiếm 23,6% dân số cả nước; tỉ lệ gia tăng dân số là 1,3%; tỉ trọng dân số từ 15 - 64 tuổi chiếm 65,1%; tỉ số giới tính là 98,5 nam/100 nữ. Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như: Kinh, Mường, Sán Chay, Sán Dìu, Tày,…
+ Có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1091 người/km2, các địa phương có mật độ dân số cao là Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng,… Tỉ lệ dân thành thị chiếm 37,6% dân số toàn vùng.
+ Nguồn lao động dồi dào, chiếm 65,1% dân số, chất lượng lao động ngày càng nâng cao và đứng đầu cả nước. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đạt khoảng 37% cao hơn trung bình cả nước (26,1%). Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, số lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
- Ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng:
+ Tạo lợi thế quan trọng để vùng phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Tuy nhiên, dân cư và lao động cũng gây sức ép đến vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
98 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%