Giải SGK Địa Lí 9 Cánh diều Bài 8: Dịch vụ có đáp án

25 người thi tuần này 4.6 377 lượt thi 8 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1069 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

3 K lượt thi 13 câu hỏi
443 người thi tuần này

Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

2.3 K lượt thi 13 câu hỏi
408 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án

1.7 K lượt thi 30 câu hỏi
249 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án

1 K lượt thi 30 câu hỏi
245 người thi tuần này

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

5.8 K lượt thi 9 câu hỏi
241 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

811 lượt thi 30 câu hỏi
214 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

718 lượt thi 30 câu hỏi
176 người thi tuần này

30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án

1.8 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm dân số, khoa học - công nghệ, chính sách, vốn đầu tư, thị trường, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên,…

- Sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông:

+ Giao thông vận tải: phát triển với tốc độ nhanh, mạng lưới mở rộng, đa dạng loại hình, chất lượng vận tải tăng.

+ Bưu chính viễn thông: phát triển mạnh mẽ, doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng, nhiều loại hình dịch vụ.

- Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch:

+ Thương mại: đa dạng phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại, số hóa, công nghệ hóa, cơ cấu hàng xuất - nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu.

+ Du lịch: phát triển du lịch bền vững, ứng dụng công nghệ số, chú trọng đầu tư khai thác các khu vực động lực phát triển du lịch, phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế.

Lời giải

- Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất được đẩy mạnh, cơ cấu ngành kinh tế đa dạng, thúc đẩy dịch vụ phát triển. Ví dụ: hoạt động khai thác dầu mỏ và khí đốt được đẩy mạnh thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu dầu thô.

- Dân số đông, mức sống và sức mua của người dân ngày càng tăng, là điều kiện quan trọng thúc đẩy dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư, mạng lưới quần cư đã tác động đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ. Ví dụ: các trung tâm thương mại được phân bố ở nơi tập trung đông dân cư như các thành phố, thị xã.

- Khoa học - công nghệ phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, chuyển đổi số,…làm thay đổi phương thức sản xuất và cung ứng dịch vụ, phát triển nhiều loại hình dịch vụ hiện đại. Ví dụ: công nghệ thông tin phát triển đã tạo ra hoạt động mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử.

- Các chính sách phát triển dịch vụ như: phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên, thu hút vốn đầu tư, khoa học - công nghệ cho phát triển dịch vụ,… góp phần tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới. Ví dụ: chính sách phát triển du lịch cộng đồng đã tạo ra các loại hình du lịch Homestay cộng đồng.

- Thị trường ngày càng mở rộng, thúc đẩy hoạt động thương mại và các loại hình dịch vụ khác phát triển. Ví dụ: thị trường xuất khẩu nông sản của Việt Nam ngày cảng mở rộng, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nông sản.

- Vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển dịch vụ. Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế, thuận lợi cho sự phát triển của giao thông vận tải và nhiều loại dịch vụ khác. Ví dụ: các cảng ven biển nước ta thuận lợi cho giao thông vận tải đường biển và dịch vụ logistic.

- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử, văn hóa là điều kiện để phát triển các ngành giao thông vận tải, du lịch, thương mại,… Ví dụ: Việt Nam có nhiều các di tích lịch sử văn hóa đều là địa điểm du lịch nổi tiếng, thuận lợi phát triển du lịch.

Lời giải

- Tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta: phát triển với tốc độ nhanh, khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng, mạng lưới giao thông được mở rộng, đa dạng loại hình giao thông, chất lượng vận tải ngày càng tăng.

+ Đường bộ: hình thành các tuyến đường huyết mạch nối liền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy hướng bắc - nam, đông - tây kết nối với Lào.

+ Đường sắt: tập trung chủ yếu ở miền Bắc, xuất hiện đường sắt ở các đô thị.

+ Đường thủy nội địa: chủ yếu vận chuyển hàng hóa, tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Đường biển: các tuyến nội địa, quốc tế và hệ thống cảng biển ngày càng phát triển.

+ Đường hàng không: mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Năm 2021, hệ thống cảng gồm 22 cảng, 10 cảng quốc tế.

- Các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn:

+ Đường bộ: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, cao tốc Bắc - Nam, quốc lộ 7, 8, 9,…

+ Đường sắt: đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất), Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Lào Cai,…

+ Cảng biển: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Cảng hàng không: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất,…

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

75 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%