Bài 4: Cacbohiđrat và lipit
17 người thi tuần này 4.6 22 K lượt thi 4 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
30 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 6 (có đáp án): Axit nuclêic
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
40 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (có đáp án): Protêin (phần 2)
15 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 17 (có đáp án): Quang hợp
16 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 14 (có đáp án): Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa
26 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 (có đáp án): Các nguyên tố hóa học và nước (phần 2)
17 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 18 (có đáp án): Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Một số loại đường:
- Đường đơn: Ví dụ như:
+ Glucôzơ: cấu tạo đường đôi như saccarôzơ; cấu tạo nên đường đa như tinh bột.
+ Fructôzơ: cấu tạo nên đường đôi như saccarôzơ.
+ Galactôzơ: cấu tạo nên đường đôi như lactôzơ.
+ Ribôzơ: cấu tạo nên ribônucleôtit là thành phần của ARN.
+ Đeoxiribôzơ: cấu tạo nên nucleôtit là thành phần của ADN.
- Đường đôi: Ví dụ như mantôzơ, lactôzơ, saccarôzơ,… có chức năng cung cấp năng lượng, cấu tạo đường đa.
- Đường đa: Ví dụ như:
+ Tinh bột: dự trữ năng lượng ở thực vật.
+ Glicôgen: dự trữ năng lượng ở động vật.
+ Xenlulôzơ: cấu tạo thành tế bào thực vật.
Lời giải
+ Cấu trúc của cacbohiđrat:
- Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là các đường 6C.
- Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành 3 loại:
• Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucozơ, fructozơ, galactozơ)
• Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ)
• Đường đa: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ)
+ Chức năng của cacbohiđrat:
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: đường sữa, glicôgen, tinh bột,…
- Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulôzơ, kitin, glycôprôtêin,…
Lời giải
Có 4 loại lipit là: mỡ, photpholipit, sterôit, vitamin và sắc tố
+ Mỡ:
- Cấu tạo: 1 phân tử glixêrol (rượu 3C) liên kết với ba axit béo. Mỗi axit béo thường được cấu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon.
- Mỡ động vật thường chứa các axit béo no; dầu thực vật và một số loài cá chứa nhiều axit béo không no, thường tồn tại ở dạng lỏng.
- Chức năng :dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
+ Phôtpholipit:
- Cấu tạo: một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat.
- Chức năng: cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
+ Sterôit:
- Một số lipit có bản chất hoá học là sterôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật.
- Chức năng: cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào (côlestêrôn), hoomon giới tính(estrôgen, testosterone)
+ Sắc tố và vitamin:
- Sắc tố: carôtenôit, diệp lục,…
- Vitamin: A, D, K, E