🔥 Đề thi HOT:

4996 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

43.2 K lượt thi 11 câu hỏi
2327 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

40.5 K lượt thi 11 câu hỏi
1921 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1915 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1265 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

39.4 K lượt thi 11 câu hỏi
1240 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)

19 K lượt thi 11 câu hỏi
1129 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)

14.3 K lượt thi 11 câu hỏi
878 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

39 K lượt thi 11 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:

a) Sứ giả / vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng rỡ, / vội vàng / về / tâu / vua. (Thánh Gióng)

b) Từ / ngày / công chúa / bị / mất tích, / nhà vua / vô cùng / đau đớn. (Thạch Sanh)

Trả lời vào bảng sau:

Từ đơn

Từ ghép

Từ láy

 

 

 

Lời giải

Từ đơn

Từ ghép

Từ láy

Vừa, về, tâu, vua.

Sứ giả, kinh ngạc, mừng rỡ

Vội vàng

Từ, ngày, bị.

Công chúa, mất tích, nhà vua, vô cùng

Đau đớn

Câu 2

Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?

làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp

a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.

b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.

Trả lời vào bảng sau:

Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau

Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau

 

 

 

Lời giải

Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau

Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau

làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp

ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, phải trái

Câu 3

Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bánh? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.

bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm

Lời giải

Trả lời vào bảng sau:

Nhóm

Từ đã nêu trong bài tập

a) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp.

bánh tẻ, bánh khoai, bánh đậu xanh, bánh cốm, bánh tôm

b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán.

bánh nướng

c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo.

bánh xốp

d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gối.

bánh tai voi, bánh khúc, bánh bèo

Câu 4

Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp:

- Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)

- Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)

- Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. (Sọ Dừa)

Lời giải

Nhóm

Từ đã nêu trong bài tập

a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom.

lủi thủi, rười rượi, rón rén

b) Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít.

véo von

Câu 5

Dựa theo câu mở đầu các truyền thuyết và cổ tích đã học, em hãy viết câu mở đầu giới thiệu nhân vật của một truyền thuyết hoặc cổ tích khác mà em muốn kể.

Lời giải

Mở đầu cổ tích Thạch Sanh bằng lời kể của em:

Truyện kể về một chàng trai có tên là Thạch Sanh vốn là thái tử trên trời cao, được Ngọc Hoàng phái xuống làm con trai của một cặp vợ chồng già tốt bụng.

4.6

1320 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%