A. Từ tượng hình, từ tượng thanh
|
B. Nghĩa
|
a. Ậm ọe quan trường miệng thét loa (Trần Tế Xương)
|
1. (vóc dáng) bé nhỏ quá mức
|
b. Lom khom dưới núi, tiều vài chú (Bà Huyện Thanh Quan)
|
2. dài hoặc cao quá, mất cân đối
|
c. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan)
|
3. ở tư thế còng lưng xuống
|
d. Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam Cao)
|
4. thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít
|
e. Hoài Văn lầm rầm khấn… (Nguyễn Huy Tưởng)
|
5. (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ
|
g. Dế Choắt người… dài lêu nghêu… (Tô Hoài)
|
6. (nước mắt) nhiều, dâng đầy khóe mắt, như chực tuôn chảy ra
|
h. Chú bé loắt choắt (Tố Hữu)
|
7. (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ
|