Trắc nghiệm Phép nhân các số nguyên có đáp án ( Thông hiểu )

  • 963 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

 Tính (36 – 16) . (– 5) + 6 . (– 14 – 6), ta được:

Xem đáp án

Ta có:

(36 – 16) . (– 5) + 6 . (– 14 – 6)

= 20 . (– 5) + 6 . (– 20)

= – (20 . 5) + [– (6 . 20)]

= – 100 – 120 = – 220

Chọn đáp án A.


Câu 2:

 Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:

Xem đáp án

Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:

(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.

Chọn đáp án B.


Câu 3:

 Tính nhanh (– 5) . 125 . (– 8) . 20 . (– 2) ta được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có: (– 5) . 125 . (– 8) . 20 . (– 2)

= [125 . (– 8)] . [(– 5) . 20] . (– 2)

= (– 1 000) . (– 100) . (– 2)

= – 200 000

Chọn đáp án A.


Câu 4:

 Điền hai số tiếp theo vào dãy số sau: – 2; 4; – 8; 16; ...

Xem đáp án

Ta có: 4 = (– 2) . (– 2)

– 8 = 4 . (– 2)

16 = (– 8) . (– 2)

Do đó, trong dãy số trên số hạng sau là tích của số hạng trước với – 2.

Vậy hai số hạng tiếp theo là: 16 . (– 2) = – 32

(– 32) . (– 2) = 64

Ta cần điền các số tiếp theo theo thứ tự là – 32 và 64.

Chọn đáp án B.


Câu 5:

 Tính giá trị của biểu thức (– 5)x + (– 6)y với x = – 6, y = – 7.

Xem đáp án

Thay x = – 6, y = – 7 vào biểu thức ta được:

(– 5)x + (– 6)y

= (– 5) . (– 6) + (– 6) . (– 7)

= 5 . 6 + 6 . 7 = 30 + 42 = 72

Chọn đáp án B.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận