Dạng 1: Biểu diễn tập hợp các số tự nhên thỏa mãn điều kiện cho trước có đáp án

  • 1114 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Viết tập hợp U các số tự nhiên chẵn không vượt quá 10 bằng cách liệt kê

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các số tự nhiên chẵn là 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; …

Mà không vượt quá 10 nên các số đó là: 0; 2; 4; 6; 8; 10

Theo cách liệt kê, ta viết: U = {0; 2; 4; 6; 8; 10}.


Câu 2:

Tìm x, biết x \( \in {\mathbb{N}^*}\) và x là số chẵn sao cho \(5 < x \le 14\).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

x \( \in {\mathbb{N}^*}\) nên x là số tự nhiên khác 0.

x là số chẵn sao cho \(5 < x \le 14\)

Do đó x có thể là 6; 8; 10; 12; 14.

Vậy \(x \in \) {6; 8; 10; 12; 14}.


Câu 3:

Viết tập hợp E = {x | x \( \in \mathbb{N}\); \(12 \le x \le 19\)} bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tập hợp E gồm các phần tử x, mà x \( \in \mathbb{N}\) nên x là các sốp tự nhiên.

\(12 \le x \le 19\) nên x có thể là các số 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.

Theo cách liệt kê, ta viết: E = {12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}


Câu 4:

Viết tập hợp M = {0; 3; 6; 9; …; 30} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

M = {0; 3; 6; 9; …; 30}

Ta thấy các số 0; 3; 6; … đều là các số tự nhiên và chia hết cho 3.

Phần tử lớn nhất là 30 nên \(x \le 30\).

Vậy theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp, ta viết: M = {x | x \( \in \mathbb{N}\); x chia hết cho 3; \(x \le 30\)}


Câu 5:

Viết tập hợp K = {4; 8; 12; …; 40} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

K = {4; 8; 12; …; 40}

Ta thấy các số 4; 8; 12; … đều là các số tự nhiên khác 0 và chia hết cho 4.

Phần tử lớn nhất là 40 nên \(x \le 40\).

Vậy theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp, ta viết:

K = {x | x \( \in {\mathbb{N}^*}\); x chia hết cho 4; \(x \le 40\)}.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận