10 Bài tập Xác định sự tăng giảm giá trị của một số khi thêm một chữ số vào số đó (có lời giải)
47 người thi tuần này 4.6 502 lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Phép cộng hai số nguyên có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Tăng 4 đơn vị;
B. Tăng 40 đơn vị;
C. Tăng gấp 40 lần;
D. Tăng gấp 10 lần và 4 đơn vị.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số tự nhiên có dạng \(\overline {ab...d} \) với a ≠ 0.
Viết thêm chữ số 4 vào tận cùng bên phải ta được số mới là: \(\overline {ab...d4} \)
Mà \(\overline {ab...d4} \) = \(\overline {ab...d0} + 4 = \overline {ab...d} \times 10 + 4\)
Vậy số ban đầu tăng 10 lần và 4 đơn vị.
Câu 2
A. Tăng 7 đơn vị;
B. Tăng gấp 7 lần;
C. Tăng gấp 700 000;
D. Tăng 700 000 đơn vị.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số tự nhiên có dạng \(\overline {abcde} \) với a ≠ 0.
Viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó ta được số mới là: \(\overline {7abcde} \)
Mà \(\overline {7abcde} \) = \(700\,000 + \overline {abcde} \)
Vậy số ban đầu tăng 700 000 đơn vị.
Câu 3
A. Tăng gấp 1000 lần
B. Tăng 1000 đơn vị
C. Không thay đổi
D. Tăng 300 đơn vị
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Giả sử số tự nhiên ban đầu là A (A ≠ 0)
Nếu viết thêm 3 chữ số 0 vào tận cùng bên phải thì được số mới là \(\overline {A000} \)
Mà \(\overline {A000} \) = \(A \times 1000\)
Vậy số ban đầu tăng 1000 lần.
Câu 4
A. Giảm 3 đơn vị;
B. Giảm 3 lần;
C. Giảm 3 đơn vị sau đó giảm đi 10 lần;
D. Giảm 10 lần.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 3 có dạng \(\overline {a3} \,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Nếu xóa đi chữ số 3 ở hàng đơn vị thì số mới là: a
Mà ta có: \(\overline {a3} \,\, = \overline {a0} + 3 = a \times 10 + 3\)
Nên \(a = \left( {\overline {a3} - 3} \right):10\)
Vậy số đó giảm 3 đơn vị và sau đó giảm đi 10 lần.
Câu 5
A. Viết thêm chữ số 1 vào tận cùng bên trái của số đó;
B. Viết chữ chữ số 1 vào tận cùng bên phải của số đó;
C. Viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên trái của số đó;
D. Viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải của số đó.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Giả sử số tự nhiên đó là A (A ≠ 0)
Số tự nhiên A tăng 10 lần là: \(A \times 10 = \overline {A0} \)
Vậy ta viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải của số đó.
Câu 6
A. Viết thêm hai chữ số 1 vào tận cùng bên phải của số đó;
B. Viết thêm vào tận cùng bên trái và bên phải của số đó mỗi bên một chữ số 1;
C. Viết thêm lần lượt chữ số 0 và 1 vào tận cùng bên phải của số đó;
D. Viết thêm lần lượt chữ số 1 và 0 vào tận cùng bên phải của số đó.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 125;
B. 1025;
C. 102;
D. 105.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. 468;
B. 486;
C. 438;
D. 4068.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. 25;
B. 52;
C. 17;
D. 71.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. 490;
B. 420;
C. 350;
D. 280.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.