10 Bài tập Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn điều kiện cho trước x. y = a với a nguyên (có lời giải)
91 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
13 Bài tập Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật (có lời giải)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Các bài toán thực tế về số nguyên âm (có lời giải)
57 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên có đáp án
10 Bài tập Ứng dụng bội chung và bội chung nhỏ nhất để giải các bài toán thực tế (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. ước chung lớn nhất;
B. bội;
C. ước;
D. bội chung lớn nhất.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nếu x, y, a là các số nguyên và x. y = a thì x, y là ước của a.
Câu 2
A. (1; -8);
B. (-1; 8);
C. (8; -1);
D. (-8; 1).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì \[x,y \in \mathbb{Z}\] nên \[x,y - 1 \in \mathbb{Z}\] và x. (y -1) = -7.
Vậy \[x,y - 1 \in \]Ư (-7). Ta có: Ư (-7) = {-7; -1; 1; 7}.
Ta có bảng sau:
|
x |
-7 |
-1 |
1 |
7 |
|
y – 1 |
1 |
7 |
-7 |
-1 |
|
y |
2 |
8 |
-6 |
0 |
Vậy (x; y) \[ \in \] {(-7; 2); (-1; 8); (1; -6); (7; 0)}.
Câu 3
A. 4 cặp;
B. 3 cặp;
C. 5 cặp;
D. 2 cặp.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Vì \[x,y \in \mathbb{Z}\] nên \[ - x + 3,y - 2 \in \mathbb{Z}\] và (-x + 3). (y - 2) = 2.
Vậy \[ - x + 3,y - 2 \in \]Ư (2). Ta có: Ư (2) = {-2; -1; 1; 2}.
Ta có bảng sau:
|
-x + 3 |
-2 |
-1 |
1 |
2 |
|
x |
5 |
4 |
2 |
1 |
|
y – 2 |
-1 |
-2 |
2 |
1 |
|
y |
1 |
0 |
4 |
3 |
Vậy (x; y) \[ \in \] {(5; 1); (4; 0); (2; 4); (1; 3)}.
Vậy có 4 cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn (-x + 3). (y – 2) = 2.
Câu 4
A. (-7; -1) và (-5; 3);
B. (7; -1) và (5; -3);
C. (-7; 1) và (-5; 3);
D. (-1; 7) và (-3; 5);
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì \[x,y \in \mathbb{Z}\] nên \[x + 6, - y + 2 \in \mathbb{Z}\] và (x + 6). (-y + 2) = -1.
Vậy \[x + 6, - y + 2 \in \]Ư (-1). Ta có: Ư (-1) = {-1; 1}.
Ta có bảng sau:
|
x + 6 |
-1 |
1 |
|
x |
-7 |
-5 |
|
-y + 2 |
1 |
-1 |
|
y |
1 |
3 |
Vậy (x; y) \[ \in \] {(-7; 1); (-5; 3)}.
Câu 5
A. 6 cặp;
B. 8 cặp;
C. 12 cặp;
D. 4 cặp.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vì \[x,y \in \mathbb{Z}\] nên \[x - 4,2y - 1 \in \mathbb{Z}\] và (x – 4). (2y – 1) = -12.
Vậy \[x - 4,2y - 1 \in \]Ư (-12).
Ta có: Ư (-12) = {-12; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Mà 2y là số chẵn (do \[2y \vdots 2\]) nên 2y – 1 là số lẻ.
Vậy 2y – 1 nhận các giá trị là: -3; -1; 1; 3.
Ta có bảng sau:
|
x – 4 |
4 |
12 |
-12 |
-4 |
|
x |
8 |
16 |
-8 |
0 |
|
2y – 1 |
-3 |
-1 |
1 |
3 |
|
y |
-1 |
0 |
1 |
2 |
Vậy (x; y) \[ \in \] {(8; -1); (16; 0); (-8; 1); (0; 2)}.
Vậy có 4 cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: (x – 4). (2y – 1) = -12.
Câu 6
A. (-2; 1);
B. (6; -1);
C. (-3; 4);
D. (1; 4).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. (2; 2); (4; 8);
B. (2; 2); (8; 4);
C. (-2; -2); (8; 4);
D. (-2; -2); (4; 8).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Các cặp (x; y) thỏa mãn là: (-5; 0); (4; -1); (1; -6); (5; -2);
B. Các cặp (x; y) thỏa mãn là: (-5; 0); (-1; 4); (1; -6); (-5; 2);
C. Các cặp (x; y) thỏa mãn là: (-5; 0); (-1; 4); (1; -6); (5; -2);
D. Đáp án khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Sai từ bước 2;
B. Bài làm đúng;
C. Sai từ bước 1;
D. Sai từ bước 4.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. (3; 4); (-5; -2);
B. (3; 4); (-5; 2);
C. (-1; 0); (1; -2);
D. (-1; 0); (-1; 2).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.