Thi Online Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh có đáp án
-
785 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Một cửa hàng bán quần áo muốn biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất trong các cỡ S (Smail - Nhỏ), M (Medium - Vừa), L (Large - Lớn) nên yêu cầu nhân viên bán hàng ghi lại cỡ của một mẫu áo bán ra trong một tuần, kết quả thu được dãy dữ liệu như sau:
M, M, S, M, S, M, M, L, M, M, M, M, S, M, L, L, L, M, S, S, M,
M, L, M, M, M, S, M, M, S, S, L, M, S, M, M, M, S, L, L, M, L,
L, M, M, L, L, M, M, L, M, M, L, L, M.
Nhìn vào dữ liệu này, nhân viên cửa hàng có thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất không?
Nếu nhìn vào bảo số liệu này thì nhân viên cửa hàng không thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất.
Câu 2:
Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau:
a) Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau:
Cỡ áo | S | M | L |
Số lượng bán được | 10 | ? | ? |
b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.
a) Đến xem một cửa hàng bán quần áo và minh họa ví dụ như sau:
Từ dữ liệu ở trên ta đếm được cửa hàng bán được 30 cỡ áo M, 15 cỡ áo L nên ta có bảng dưới đây:
Cỡ áo | S | M | L |
Số lượng bán được | 10 | 30 | 15 |
b) Vì 10 < 15 < 30 nên cỡ áo bán được nhiều nhất là: M; cỡ áo bán được ít nhất là: S.
Câu 3:
Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
40 39 41 45 41 42 40 42 40 41 43 40 42 45 42
a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
Cân nặng (kg) | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
Số học sinh | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 kilôgam.
a) Ta có bảng thống kê sau:
Cân nặng (kg) | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 45 |
Số học sinh | 1 | 4 | 3 | 4 | 1 | 2 |
b) Dựa vào bảng trên có 2 bạn nặng 45 kilôgam.
Câu 4:
(1) Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thông kê về số lượng cây theo loại rễ.
(2) Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:
26 18 36 28 21 32
Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:
Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;
Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;
Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.
Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số học sinh |
|
|
|
1) Theo sách báo, hoặc tìm hiểu trên Internet, ta có:
Rễ cọc: bưởi, hồng xiêm, mít, ổi
Rễ chùm: lúa; tỏi; hoa huệ.
Ta có bảng thống kê:
Loại rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Số lượng cây | 4 | 3 |
2)
+) Điểm từ 15 đến dưới 24 điểm là: điểm 18; 21 (huy chương đồng)
+) Từ 24 đến dưới 31 điểm là: điểm 26; 28 (huy chương bạc)
+) Từ 31 điểm trở lên là: điểm 32; 36 (huy chương vàng)
Do đó ta có bảng thống kê sau:
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số học sinh | 2 | 2 | 2 |
Câu 5:
Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ1. Cho mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra.
Vì mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra nên số
của cỡ M là: 30: 5 = 6 (biểu tượng)
Số của cỡ L là: 15: 5 = 3 (biểu tượng)
Do vậy, ta có biểu đồ tranh sau đây:
Các bài thi hot trong chương:
( 1.1 K lượt thi )
( 0.9 K lượt thi )
( 878 lượt thi )
( 823 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%