Dạng 1: Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

  • 180 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức: P(x) = 5x2 – [4x2 – 3x(x – 2)] với x = 2, ta được kết quả nào trong các kết quả sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có P(x) = 5x2 – [4x2 – 3x(x – 2)]

= 5x2 – (4x2 – 3x2 + 6x) = 5x2 – (x2 + 6x)

= 5x2 – x2 – 6x = 4x2 – 6x.

Thay x = 2 vào biểu thức P(x), ta được:

P(2) = 4 . 22 – 6 . 2 = 4 . 4 – 6 . 2 = 16 – 12 = 4.


Câu 2:

Biết 5(2x − 1) − 4(8 − 3x) = 84. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: 5(2x − 1) − 4(8 − 3x) = 84

10x − 5 − 32 + 12x = 84

10x + 12x = 84 + 5 + 32

22x = 121

x = 5,5.

Vậy x = 5,5.


Câu 3:

Cho hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 5 đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi x (x > 0) là chiều rộng của hình chữ nhật.

Theo giả thiết ta có chiều dài hình chữ nhật là x + 5 (đvđd).

Diện tích hình chữ nhật là:

S = x(x + 5) = x2 + 5x (đvdt).


Câu 4:

Cho biểu thức P(x) = x2(x2 + x + 1) – 3x(x – a) + 4. Để tổng các hệ số của đa thức bằng –2 thì giá trị a bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

P(x) = x2(x2 + x + 1) – 3x(x – a) + 4

= x4 + x3 + x2 – 3x2 + 3ax + 4

= x4 + x3 – 2x2 + 3ax + 4.

Tổng các hệ số của đa thức P(x) là:

1 + 1 + (–2) + 3a + 4 = 3a + 4.

Do tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng –2 nên ta có: 3a + 4 = –2.

Suy ra 3a = –6.

Do đó a = –2.


Câu 5:

Với a ≠ 0; b ≠ 0; m, n  ℕ; kết quả của phép tính axm . bxn bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: axm . bxn = a . b . xm . xn = abxm + n (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n  ℕ).


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận