A. Học phí Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2025 - 2026

Theo thông báo, mức học phí của Trường Đại học Quốc tế Miền Đông được tính theo học kỳ. Học phí cho mỗi học kỳ dao động tùy theo ngành học, cụ thể như sau:

Các ngành Kinh tế và Ngôn ngữ:

+ Quản trị Kinh doanh: 23.200.000 VNĐ/học kỳ

+ Ngôn ngữ Anh: 23.200.000 VNĐ/học kỳ

+ Thương mại Quốc tế: 23.200.000 VNĐ/học kỳ

+ Kế toán: 23.200.000 VNĐ/học kỳ

+ Luật Kinh tế: 23.200.000 VNĐ/học kỳ

Các ngành Kỹ thuật và Công nghệ:

+ Công nghệ Thông tin: 26.000.000 VNĐ/học kỳ

+ Kỹ thuật Điện: 26.000.000 VNĐ/học kỳ

+ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa: 26.000.000 VNĐ/học kỳ

+ Kỹ thuật Cơ khí: 26.000.000 VNĐ/học kỳ

+ Kỹ thuật Cơ điện tử: 26.000.000 VNĐ/học kỳ

Đặc biệt, tất cả tân sinh viên Khóa 28 sẽ được nhận học bổng 20% học phí cho học kỳ đầu tiên.

Với mức học phí cố định theo học kỳ, mỗi sinh viên sẽ đóng khoảng 46.400.000 VNĐ (đối với các ngành kinh tế) hoặc 52.000.000 VNĐ (đối với các ngành kỹ thuật) cho năm học 2025-2026 (bao gồm 2 học kỳ chính). Sinh viên có thể giảm đáng kể chi phí học tập trong học kỳ đầu tiên nhờ chính sách học bổng hấp dẫn của trường.

B. Học phí Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2024 -2025

Mức học phí của Trường Đại học Quốc tế Miền Đông năm học 2024-2025 được thu theo năm. Mức học phí này được cam kết không thay đổi trong suốt khóa học.

+ Các ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh: 40.000.000 VNĐ/năm.

+ Các ngành Kỹ thuật: 20.000.000 VNĐ/năm.

+ Ngành Điều dưỡng: 15.000.000 VNĐ/năm.

+ Học phí tiếng Anh: 8.500.000 VNĐ/cấp độ (tối đa 5 cấp độ). Sinh viên sẽ được kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào để xếp lớp phù hợp.

Ngoài ra, trường cũng có chính sách học bổng cho sinh viên. Ví dụ, học bổng toàn phần bao gồm 100% học phí chuyên môn và học phí học 5 cấp độ tiếng Anh.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường Học phí (năm học)

Đại học Văn Lang

Xem chi tiết

40- 76 triệu VNĐ/năm

Đại học HUTECH

Xem chi tiết

31 - 48 triệu VNĐ/năm

Đại học Nguyễn Tất Thành

Xem chi tiết

21 - 61 triệu VNĐ/năm

Đại học Lạc Hồng

Xem chi tiết

31 - 45 triệu VNĐ/năm

D. Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Miền Đông năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Trường Đại học Quốc tế Miền Đông năm học 2025 – 2026 nhìn chung ở mức tương đối dễ tiếp cận, tạo cơ hội cho nhiều thí sinh. Với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, hầu hết các ngành lấy 15 điểm, ngoại trừ ngành Điều dưỡng có mức cao hơn (17 điểm), thể hiện sự chọn lọc đối với lĩnh vực đặc thù về y tế. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG-HCM, tất cả ngành đều có điểm chuẩn đồng loạt 600 điểm, cho thấy trường giữ sự ổn định và công bằng giữa các ngành. Ở phương thức học bạ, điểm chuẩn dao động từ 18 đến 19.5, cao hơn so với các phương thức khác, phản ánh yêu cầu học lực tốt hơn ở bậc THPT, đặc biệt với ngành Điều dưỡng. Nhìn chung, mức điểm chuẩn của trường khá phù hợp với mặt bằng tuyển sinh năm 2025, vừa mở rộng cơ hội đầu vào, vừa đảm bảo sự phân loại nhất định để nâng cao chất lượng đào tạo.

- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

Ngành đào tạo Mức điểm trúng tuyển
(tính cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)
Quản trị kinh doanh 15
Kinh tế 15
Điều dưỡng 17
Kỹ thuật điện 15
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 15
Kỹ thuật cơ điện tử 15
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 15
Kỹ thuật cơ khí 15
Kỹ thuật phần mềm 15
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 15

 - Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG-HCM năm 2025:

Ngành đào tạo Mức điểm trúng tuyển
(tính cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)
Quản trị kinh doanh 600
Kinh tế 600
Điều dưỡng 600
Kỹ thuật điện 600
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 600
Kỹ thuật cơ điện tử 600
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 600
Kỹ thuật cơ khí 600
Kỹ thuật phần mềm 600
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 600
- Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập trong học bạ THPT:

Ngành đào tạo Mức điểm trúng tuyển
(không tính cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)
Quản trị kinh doanh 18
Kinh tế 18
Điều dưỡng 19.5
Kỹ thuật điện 18
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18
Kỹ thuật cơ điện tử 18
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 18
Kỹ thuật cơ khí 18
Kỹ thuật phần mềm 18
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 18