A. Học phí Đại học Nam Cần Thơ 2025 - 2026

Trường Đại học Nam Cần Thơ đã công bố mức học phí áp dụng cho tân sinh viên đại học chính quy khóa 13 (tuyển sinh năm 2025). Theo thông báo, học phí được tính theo từng học kỳ, mỗi năm có 3 học kỳ, và đặc biệt đơn giá tín chỉ được cam kết giữ nguyên trong suốt khóa học, giúp sinh viên và phụ huynh yên tâm hơn trong việc dự trù tài chính dài hạn.

Chi tiết mức học phí theo từng nhóm ngành:

+ Nhóm ngành 1 (10 – 11 triệu VNĐ/học kỳ): Gồm các ngành thuộc khối Kinh tế – Xã hội và một số ngành kỹ thuật – công nghệ phổ biến như Kinh tế, Luật, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ thông tin. Đây là nhóm ngành có học phí thấp nhất, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh.

+ Nhóm ngành 2 (12 – 13 triệu VNĐ/học kỳ): Bao gồm các ngành có yêu cầu đào tạo chuyên sâu hơn như Bất động sản, Kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.

+ Nhóm ngành 3 (14 – 15 triệu VNĐ/học kỳ): Áp dụng cho các ngành kỹ thuật – y tế – dịch vụ có tính đặc thù như Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật cơ khí động lực, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Quản lý bệnh viện.

+ Nhóm ngành 4 (16 – 17 triệu VNĐ/học kỳ): Gồm các ngành công nghệ cao và y tế chất lượng cao như Thiết kế vi mạch bán dẫn, Công nghệ kỹ thuật ô tô điện, Điều dưỡng, Kỹ thuật y sinh.

+ Nhóm ngành 5 (19 – 40 triệu VNĐ/học kỳ): Đây là nhóm có học phí cao nhất, tập trung vào các ngành Y – Dược đòi hỏi cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giảng viên chuyên sâu như Y khoa, Dược học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y học dự phòng, Răng – Hàm – Mặt.

Mức học phí của Đại học Nam Cần Thơ năm 2025 thể hiện sự phân cấp rõ ràng theo đặc thù đào tạo: các ngành khối Kinh tế, Luật, Ngoại ngữ có mức phí vừa phải, trong khi khối Y – Dược và công nghệ cao có học phí cao hơn, phù hợp với yêu cầu đầu tư về cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, thực hành. Chính sách cam kết không tăng đơn giá tín chỉ là điểm cộng lớn, giúp sinh viên chủ động lập kế hoạch tài chính trong suốt 4–6 năm học. So với mặt bằng chung các trường tư thục khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, học phí của nhóm ngành Y – Dược của Nam Cần Thơ ở mức cao, nhưng đi kèm là cơ sở vật chất hiện đại, chất lượng đào tạo được đánh giá tốt, mở ra cơ hội nghề nghiệp cao cho sinh viên sau tốt nghiệp.

B. Học phí Đại học Nam Cần Thơ năm 2024 - 2025

Ngày 01 tháng 4 năm 2024, Trường Đại học Nam Cần Thơ đã ban hành Quyết định số 61/QĐ-CTHĐT-ĐHNCT về mức học phí áp dụng cho sinh viên Khóa 12 năm học 2024-2025. Mức học phí được tính theo tín chỉ (TC) và có sự khác nhau giữa các ngành học.
Ngành học Học phí (VNĐ/TC)
Y khoa (Bác sĩ đa khoa) 3.085.000
Răng - Hàm - Mặt 3.435.000
Dược học 1.805.000
Y học dự phòng 1.905.000
Kỹ thuật hình ảnh y học 1.485.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô điện 1.215.000
Điều dưỡng 1.215.000
Công nghệ kỹ thuật bán dẫn 1.185.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô 1.105.000
Kỹ thuật cơ khí động lực 1.005.000
Kỹ thuật xét nghiệm y học 965.000
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 930.000
Kiến trúc 845.000
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 795.000
Công nghệ kỹ thuật Hóa học 775.000
Công nghệ thực phẩm 775.000
Bất động sản 745.000
Quan hệ công chúng (PR) 735.000
Truyền thông đa phương tiện 705.000
Luật 695.000
Quản trị nhà hàng và DV ăn uống 695.000
Công nghệ thông tin 685.000
Kế toán 685.000
Khoa học máy tính 685.000
Kinh doanh quốc tế 685.000
Kỹ thuật phần mềm 685.000
Kỹ thuật xây dựng 685.000
Luật kinh tế 685.000
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 685.000
Marketing 685.000
Ngôn ngữ Anh 685.000
Quản lý đất đai 685.000
Quản trị DV du lịch và LH 685.000
Quản trị khách sạn 685.000
Quản trị kinh doanh 685.000
Tài chính – ngân hàng 685.000
Thương mại điện tử 685.000
Kinh tế số 665.000
Quản lý công nghiệp 665.000
Quản lý tài nguyên và môi trường 665.000

Ngoài học phí, sinh viên còn phải đóng các khoản phí khác như:

+ Giáo dục quốc phòng: 350.000 VNĐ/1TC

+ Giáo dục thể chất: 405.000 VNĐ/1TC

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Tên trường Học phí (năm học)

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

Xem chi tiết

Khoảng 41,8 - 55,2 triệu đồng/năm

Đại học Bách khoa - ĐHQG TP. HCM

(CT Chuẩn)

Xem chi tiết

Khoảng 30 triệu đồng/năm

Đại học Cần Thơ

Xem chi tiết

Khoảng 22,2 - 40 triệu đồng/năm

Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TP.HCM)

Xem chi tiết

Khoảng 31,5 - 65 triệu đồng/năm

Đại học Đồng Tháp

Xem chi tiết

Khoảng 14,4 - 16,8 triệu đồng/năm

D. Điểm chuẩn trường Đại học Nam Cần Thơ năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn của Trường Đại học Nam Cần Thơ cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các khối ngành. Các ngành thuộc khối Khoa học sức khỏe như Y khoa, Dược họcRăng - Hàm - Mặt có điểm chuẩn cao hơn hẳn, lần lượt là 22.5022.00 điểm đối với Y khoa và Răng - Hàm - Mặt, và 18.00 điểm đối với Dược học (theo phương thức xét tuyển học bạ). Điều này phản ánh tính chất đặc thù và mức độ cạnh tranh cao của các ngành này. Ngược lại, điểm chuẩn của phần lớn các ngành còn lại như Kinh tế, Luật, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin đều ở mức sàn 15.00 điểm. Mức điểm này cho thấy chính sách tuyển sinh mở rộng của trường, tạo điều kiện cho nhiều thí sinh có cơ hội trúng tuyển và theo học, đặc biệt phù hợp với những học sinh có học lực trung bình khá tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Xem thêm bài viết về trườngĐại học Nam Cần Thơ mới nhất:

Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Nam Cần Thơ 2025

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Nam Cần Thơ năm 2025 mới nhất

Phương án tuyển sinh Đại học Nam Cần Thơ năm 2025