Trường Đại học Nam Cần Thơ đã công bố mức học phí áp dụng cho tân sinh viên đại học chính quy khóa 13 (tuyển sinh năm 2025). Theo thông báo, học phí được tính theo từng học kỳ, mỗi năm có 3 học kỳ, và đặc biệt đơn giá tín chỉ được cam kết giữ nguyên trong suốt khóa học, giúp sinh viên và phụ huynh yên tâm hơn trong việc dự trù tài chính dài hạn.
Chi tiết mức học phí theo từng nhóm ngành:
+ Nhóm ngành 1 (10 – 11 triệu VNĐ/học kỳ): Gồm các ngành thuộc khối Kinh tế – Xã hội và một số ngành kỹ thuật – công nghệ phổ biến như Kinh tế, Luật, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ thông tin. Đây là nhóm ngành có học phí thấp nhất, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh.
+ Nhóm ngành 2 (12 – 13 triệu VNĐ/học kỳ): Bao gồm các ngành có yêu cầu đào tạo chuyên sâu hơn như Bất động sản, Kiến trúc, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
+ Nhóm ngành 3 (14 – 15 triệu VNĐ/học kỳ): Áp dụng cho các ngành kỹ thuật – y tế – dịch vụ có tính đặc thù như Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật cơ khí động lực, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Quản lý bệnh viện.
+ Nhóm ngành 4 (16 – 17 triệu VNĐ/học kỳ): Gồm các ngành công nghệ cao và y tế chất lượng cao như Thiết kế vi mạch bán dẫn, Công nghệ kỹ thuật ô tô điện, Điều dưỡng, Kỹ thuật y sinh.
+ Nhóm ngành 5 (19 – 40 triệu VNĐ/học kỳ): Đây là nhóm có học phí cao nhất, tập trung vào các ngành Y – Dược đòi hỏi cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giảng viên chuyên sâu như Y khoa, Dược học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y học dự phòng, Răng – Hàm – Mặt.
Mức học phí của Đại học Nam Cần Thơ năm 2025 thể hiện sự phân cấp rõ ràng theo đặc thù đào tạo: các ngành khối Kinh tế, Luật, Ngoại ngữ có mức phí vừa phải, trong khi khối Y – Dược và công nghệ cao có học phí cao hơn, phù hợp với yêu cầu đầu tư về cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm, thực hành. Chính sách cam kết không tăng đơn giá tín chỉ là điểm cộng lớn, giúp sinh viên chủ động lập kế hoạch tài chính trong suốt 4–6 năm học. So với mặt bằng chung các trường tư thục khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, học phí của nhóm ngành Y – Dược của Nam Cần Thơ ở mức cao, nhưng đi kèm là cơ sở vật chất hiện đại, chất lượng đào tạo được đánh giá tốt, mở ra cơ hội nghề nghiệp cao cho sinh viên sau tốt nghiệp.
B. Học phí Đại học Nam Cần Thơ năm 2024 - 2025
Ngành học | Học phí (VNĐ/TC) |
Y khoa (Bác sĩ đa khoa) | 3.085.000 |
Răng - Hàm - Mặt | 3.435.000 |
Dược học | 1.805.000 |
Y học dự phòng | 1.905.000 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 1.485.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô điện | 1.215.000 |
Điều dưỡng | 1.215.000 |
Công nghệ kỹ thuật bán dẫn | 1.185.000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 1.105.000 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 1.005.000 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 965.000 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 930.000 |
Kiến trúc | 845.000 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 795.000 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 775.000 |
Công nghệ thực phẩm | 775.000 |
Bất động sản | 745.000 |
Quan hệ công chúng (PR) | 735.000 |
Truyền thông đa phương tiện | 705.000 |
Luật | 695.000 |
Quản trị nhà hàng và DV ăn uống | 695.000 |
Công nghệ thông tin | 685.000 |
Kế toán | 685.000 |
Khoa học máy tính | 685.000 |
Kinh doanh quốc tế | 685.000 |
Kỹ thuật phần mềm | 685.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 685.000 |
Luật kinh tế | 685.000 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 685.000 |
Marketing | 685.000 |
Ngôn ngữ Anh | 685.000 |
Quản lý đất đai | 685.000 |
Quản trị DV du lịch và LH | 685.000 |
Quản trị khách sạn | 685.000 |
Quản trị kinh doanh | 685.000 |
Tài chính – ngân hàng | 685.000 |
Thương mại điện tử | 685.000 |
Kinh tế số | 665.000 |
Quản lý công nghiệp | 665.000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 665.000 |
Ngoài học phí, sinh viên còn phải đóng các khoản phí khác như:
+ Giáo dục quốc phòng: 350.000 VNĐ/1TC
+ Giáo dục thể chất: 405.000 VNĐ/1TC
C. Học phí các trường cùng lĩnh vực
Tên trường | Học phí (năm học) |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
Khoảng 41,8 - 55,2 triệu đồng/năm |
Đại học Bách khoa - ĐHQG TP. HCM (CT Chuẩn) |
Khoảng 30 triệu đồng/năm |
Đại học Cần Thơ |
Khoảng 22,2 - 40 triệu đồng/năm |
Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG TP.HCM) |
Khoảng 31,5 - 65 triệu đồng/năm |
Đại học Đồng Tháp |
Khoảng 14,4 - 16,8 triệu đồng/năm |
D. Điểm chuẩn trường Đại học Nam Cần Thơ năm 2025 - 2026