A. Học phí Học viện Ngoại giao năm 2025 - 2026

Học phí ổn định trong năm học 2025–2026

Năm học 2025–2026, Học viện Ngoại giao dự kiến không tăng học phí so với năm trước. Mức học phí trung bình dao động từ 3,4 triệu đến 4,5 triệu đồng mỗi tháng, tương đương 34 – 45 triệu đồng cho một năm học. Đây là mức phí được đánh giá là ổn định và hợp lý đối với một cơ sở đào tạo chất lượng cao trong lĩnh vực quan hệ quốc tế, luật, ngoại giao và kinh tế.

Mức học phí theo từng ngành đào tạo

Ngành Học phí
Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Kinh doanh quốc tế 4,5 triệu đồng/tháng:
Luật Thương mại quốc tế 3,4 triệu đồng/tháng
Châu Á – Thái Bình Dương học 3,6 triệu đồng/tháng
 

Mức học phí DAV năm 2025–2026 không tăng so với năm học trước. Đây là quyết định phù hợp với quy định hiện hành, khi nhà trường chỉ được phép tăng học phí mỗi năm không vượt quá 10% theo Nghị định 81/2021 và sửa đổi tại Nghị định 97/2023 của Chính phủ. Do đó, việc giữ nguyên học phí năm nay thể hiện sự ổn định trong chính sách tài chính, giúp sinh viên và phụ huynh dễ dàng dự toán chi phí và giảm gánh nặng tâm lý.

Học viện Ngoại giao giữ mức học phí ổn định, trong khoảng 34–45 triệu đồng/năm học 2025–2026, cho thấy sự chủ động và thân thiện trong chính sách tài chính. Các ngành trọng điểm vẫn có học phí cao hơn, phù hợp với yêu cầu đào tạo chuyên sâu. Đồng thời, hệ thống học bổng và hỗ trợ tài chính phong phú là điểm cộng lớn, góp phần giảm bớt gánh nặng và khuyến khích tinh thần học tập của sinh viên.

B. Học bổng Học viện Ngoại giao

1. Học bổng Khuyến khích học tập

a. Nguồn học bổng

  • Trích từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Học viện Ngoại giao theo quy định hiện hành.

b. Mức học bổng – thời gian xét – thời gian hưởng

  • Gồm 3 mức: Khá – Giỏi – Xuất sắc.

  • Mức học bổng:

    • Mức Khá: tối thiểu bằng mức trần học phí theo quy định Nhà nước.

    • Mức Giỏi và Xuất sắc: do Giám đốc Học viện Ngoại giao quyết định hàng năm.

  • Xét vào cuối mỗi học kỳ sau khi có kết quả học tập và rèn luyện.

  • Cấp theo từng học kỳ, thời gian hưởng tương ứng với học kỳ được xét.

c. Điều kiện xét

Sinh viên phải:

  • Có kết quả học tập và rèn luyện từ loại Khá trở lên.

  • Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.

  • Hoàn thành đủ số tín chỉ theo kế hoạch đào tạo của học kỳ.

  • Cụ thể:

    • Loại Khá: học tập và rèn luyện đạt loại Khá trở lên.

    • Loại Giỏi: học tập đạt loại Giỏi trở lên, rèn luyện đạt loại Tốt trở lên.

    • Loại Xuất sắc: cả học tập và rèn luyện đều đạt loại Xuất sắc.

d. Nguyên tắc xét cấp

  • Xét từ Xuất sắc → Giỏi → Khá cho đến khi hết chỉ tiêu.

  • Trường hợp điểm học tập bằng nhau, ưu tiên sinh viên có điểm rèn luyện cao hơn.

  • Trường hợp bằng nhau cả hai tiêu chí, Hội đồng xét học bổng quyết định.

2. Học bổng Tài năng – Thành tích cao

a. Học bổng Thủ khoa, Á khoa

  • Khen thưởng sinh viên đạt:

    • Thủ khoa đầu vào;

    • Á khoa đầu vào;

    • Thủ khoa tốt nghiệp (theo từng khóa/ngành).

  • Mức thưởng do Học viện quy định theo từng năm học.

b. Học bổng Nghiên cứu khoa học

  • Dành cho sinh viên:

    • Có đề tài NCKH đạt giải từ cấp Học viện trở lên;

    • Đạt giải Olympic, các cuộc thi học thuật, ngoại ngữ, mô phỏng ngoại giao trong và ngoài nước.

  • Mức học bổng/khen thưởng: theo từng giải và cấp độ.

3. Học bổng Doanh nghiệp và Tổ chức quốc tế

a. Nguồn học bổng

  • Do các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước, các đại sứ quán, tổ chức quốc tế tài trợ thông qua Học viện Ngoại giao.

b. Mức học bổng – thời gian xét – thời gian hưởng

  • Mức học bổng và thời gian hưởng: theo thỏa thuận của từng đơn vị tài trợ.

  • Xét theo từng đợt trong năm học.

c. Điều kiện xét

Sinh viên phải:

  • Có kết quả học tập từ Khá trở lên.

  • Có năng lực ngoại ngữ tốt, phù hợp với yêu cầu của học bổng.

  • Đáp ứng các tiêu chí riêng của đơn vị tài trợ.

4. Học bổng Hỗ trợ xã hội

a. Học bổng Vượt khó – Khuyến học

  • Dành cho sinh viên:

    • Có hoàn cảnh gia đình khó khăn;

    • Có ý thức học tập và rèn luyện tốt.

  • Mức hỗ trợ: theo quy định và khả năng quỹ học bổng từng năm.

b. Học bổng Hỗ trợ đột xuất

  • Dành cho sinh viên gặp khó khăn bất thường như:

    • Tai nạn;

    • Thiên tai;

    • Bệnh tật hoặc biến cố gia đình.

  • Xét và cấp theo từng trường hợp cụ thể.

5. Học bổng Tân sinh viên

a. Nguồn học bổng

  • Quỹ khuyến học và chính sách thu hút thí sinh chất lượng cao của Học viện Ngoại giao.

b. Điều kiện xét

  • Thí sinh có điểm trúng tuyển cao.

  • Thí sinh đạt giải học sinh giỏi, Olympic, ngoại ngữ hoặc có thành tích nổi bật.

  • Thí sinh thuộc diện chính sách, hoàn cảnh khó khăn.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường/Chương trình Học phí (năm học)
Đại học Ngoại thương
Xem chi tiết
25,5-85 triệu VND/năm
Đại học Luật Hà Nội
Xem chi tiết
27,9-55,9 triệu VND/năm
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Xem chi tiết
~23-38 triệu VND/năm
Học viện Hành chính và Quản trị công
Xem chi tiết
13-15 triệu VND/năm
Đại học KHXN&NV - ĐHQGHN
Xem chi tiết
16,9-33 triệu VND/năm
 

D. Điểm chuẩn Học viện ngoại giao năm 2025 - 2026

Học viện Ngoại giao đã công bố điểm chuẩn tuyển sinh năm 2025 với mức dao động từ 24,17 đến 27,89 điểm tùy ngành và phương thức xét tuyển. Các ngành có điểm chuẩn cao nhất là Quan hệ quốc tếTrung Quốc học, lần lượt đạt 27,8 và 27,89 điểm theo phương thức xét tuyển 410 & 415. Nhìn chung, điểm chuẩn các ngành đều ở mức cao, đặc biệt là nhóm ngành quan hệ quốc tế, truyền thông quốc tế, ngôn ngữ Anh và các chuyên ngành khu vực học, cho thấy sức hút lớn của Học viện Ngoại giao trong mùa tuyển sinh năm nay.

Xem thêm bài viết về trường Học viện Ngoại giao mới nhất: