A. Học phí trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2025 - 2026

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội – một trong những cơ sở đào tạo đa ngành tại Thủ đô – đã công bố mức học phí cho năm học 2025 – 2026. Các mức phí được xây dựng theo tín chỉ, áp dụng cho từng khối ngành khác nhau, đảm bảo tính minh bạch và phù hợp với điều kiện đào tạo.

1. Học phí hệ Đại học chính quy

489.000 VNĐ/tín chỉ:

+ Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên.

+ Kinh doanh và quản lý, Pháp luật.

569.000 VNĐ/tín chỉ:

+ Toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật.

520.000 VNĐ/tín chỉ:

+ Nhân văn, Khoa học xã hội & hành vi.

+ Du lịch, khách sạn và Bảo vệ môi trường.

2. Học phí hệ Cao đẳng chính quy

418.000 VNĐ/tín chỉ:

+ Khoa học xã hội và Nhân văn.

+ Giáo dục và đào tạo.

+ Thông tin và Kinh doanh.

627.000 VNĐ/tín chỉ:

+ Kỹ thuật và Công nghệ thông tin.

Có thể thấy, mức học phí của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm học 2025 – 2026 nhìn chung ở mức trung bình so với mặt bằng chung của các trường đại học công lập tại Hà Nội. Việc phân chia mức phí theo từng nhóm ngành phản ánh sự khác biệt về chi phí đào tạo, đặc biệt là các ngành kỹ thuật, công nghệ có mức học phí cao hơn do yêu cầu về cơ sở vật chất và thiết bị thực hành. Nhìn chung, mức học phí này vẫn đảm bảo tính hợp lý, tạo điều kiện cho nhiều sinh viên tiếp cận giáo dục đại học chất lượng ngay tại Thủ đô.

B. Học phí trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2024 - 2025

Học phí hệ đại học chính quy

Mức học phí cho các chương trình đại học chính quy được quy định cụ thể cho từng khối ngành như sau:

+ Khối ngành I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên): 489.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Khối ngành II (Kinh doanh và quản lý; Pháp luật): 489.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Khối ngành III (Toán, CNTT, Công nghệ KT, Kỹ thuật): 569.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Khối ngành IV (Nhân văn, KHXH & hành vi, Du lịch, khách sạn và BV môi trường): 520.000 VNĐ/tín chỉ.

Học phí hệ cao đẳng chính quy

Mức học phí của hệ cao đẳng chính quy cũng được phân chia theo khối ngành:

+ Khối ngành I (Khoa học xã hội và Nhân văn; Giáo dục và đào tạo; Thông tin và Kinh doanh): 418.000 VNĐ/tín chỉ.

+ Khối ngành II (Kỹ thuật và CNTT): 627.000 VNĐ/tín chỉ.

Lưu ý:

+ Học phí trên là mức học phí tính theo đơn vị tín chỉ, áp dụng cho các học phần giảng dạy bằng tiếng Việt.

+ Thông tin chi tiết về học phí cho các lớp học tổ chức riêng, lớp học ngoài giờ chính khóa, các học phần học bằng tiếng Anh, học cùng lúc 2 chương trình được quy định cụ thể trong các văn bản khác của nhà trường.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Tên Trường Học phí (năm học)

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Xem chi tiết

Khoảng 10 - 15 triệu VNĐ/năm

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 

Xem chi tiết

Khoảng 15.9 - 18.5 triệu VNĐ/năm

Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN 

Xem chi tiết

Khoảng 12 - 17 triệu VNĐ/năm

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

Xem chi tiết 

Khoảng 10 - 14 triệu VNĐ/năm

Trường Đại học Hải Phòng

Xem chi tiết

Khoảng 11 - 15 triệu VNĐ/năm

D. Điểm chuẩn trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2025 - 2026

Dựa trên bảng điểm chuẩn tuyển sinh năm học 2025 – 2026 của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội có thể thấy, mức điểm trúng tuyển dao động khá rộng, từ khoảng 21,23 điểm đến 27,38 điểm (theo thang điểm 30). Các ngành thuộc khối sư phạm như Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Toán học có điểm chuẩn cao nhất, đều trên 27 điểm, thể hiện sự cạnh tranh lớn và sức hút mạnh đối với thí sinh. Ngược lại, một số ngành thuộc khối kinh tế, quản lý và kỹ thuật như Quản lý kinh tế, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật môi trường lại có điểm chuẩn thấp hơn, chỉ từ 21 – 23 điểm, cho thấy mức độ tuyển chọn “dễ thở” hơn. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường thể hiện sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm ngành, phản ánh nhu cầu nhân lực và mức độ quan tâm của thí sinh; đồng thời cũng cho thấy Trường Đại học Thủ đô Hà Nội đang duy trì sức hút ổn định ở những ngành truyền thống mạnh như khối sư phạm.