TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Mã trường: KHA

Ảnh đính kèm

Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Điện thoại liên hệ: 024.3628.0280; Fax: 024.38695.992

Điện thoại tuyển sinh: 0888.128.558

Cổng thông tin điện tử: www.neu.edu.vn, www.daotao.neu.edu.vn.

NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỈ TIÊU, TỔ HỢP XÉT TUYỂN NĂM 2020

TT

Ngành/Chương trình học bằng tiếng Việt

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

 
 

1

Kinh tế quốc tế

7310106

120

A00,A01,D01,D07

 

2

Kinh doanh quốc tế

7340120

120

A00,A01,D01,D07

 

3

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

60

A00,A01,D01,D07

 

4

Kế toán

7340301

240

A00,A01,D01,D07

 

5

Kiểm toán (tách ra từ ngành Kế toán)

7340302

120

A00,A01,D01,D07

 

-

Ngành Tài chính – Ngân hàng tách thành 03 ngành mới (6,7,8) sau đây:

-

-

A00,A01,D01,D07

 

6

Ngân hàng (tách ra từ ngành TC-NH)

CT1

150

A00,A01,D01,D07

 

7

Tài chính công (tách ra từ ngành TC-NH)

CT2

100

A00,A01,D01,D07

 

8

Tài chính doanh nghiệp (tách ra từ ngành TC-NH)

CT3

150

A00,A01,D01,D07

 

9

Bảo hiểm

7340204

160

A00,A01,D01,D07

 

10

Marketing

7340115

250

A00,A01,D01,D07

 

11

Thương mại điện tử

7340122

60

A00,A01,D01,D07

 

12

Kinh doanh thương mại

7340121

230

A00,A01,D01,D07

 

13

Bất động sản

7340116

130

A00,A01,D01,D07

 

14

Quản trị khách sạn

7810201

60

A00,A01,D01,D07

 

15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

120

A00,A01,D01,D07

 

16

Quản trị kinh doanh

7340101

280

A00,A01,D01,D07

 

17

Quản trị nhân lực

7340404

120

A00,A01,D01,D07

 

18

Luật

7380101

60

A00,A01,D01,D07

 

19

Luật kinh tế

7380107

120

A00,A01,D01,D07

 

20

Kinh tế

7310101

200

A00,A01,D01,D07

 

21

Kinh tế phát triển

7310105

220

A00,A01,D01,D07

 

22

Thống kê kinh tế

7310107

120

A00,A01,D01,D07

 

23

Toán kinh tế

7310108

60

A00,A01,D01,D07

 

24

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

120

A00,A01,D01,D07

 

25

Công nghệ thông tin

7480201

120

A00,A01,D01,D07

 

26

Khoa học máy tính

7480101

60

A00,A01,D01,D07

 

27

Khoa học quản lý

7340401

120

A00,A01,D01,D07

 

28

Quản lý công

7340403

60

A00,A01,D01,D07

 

29

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

70

A00,A01,D01,D07

 

30

Quản lý đất đai

7850103

60

A00,A01,D01,D07

 

31

Quản lý dự án

7340409

60

A00,A01,D01,B00

 

32

Kinh tế đầu tư

7310104

180

A00,A01,D01,B00

 

33

Kinh tế nông nghiệp

7620115

80

A00,A01,D01,B00

 

34

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

110

A00,A01,D01,B00

 

35

Quan hệ công chúng

7320108

60

A01,D01,C03,C04

 

36

Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)

7220201

140

A01,D01,D09,D10

 

37

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

POHE

300

A01,D01,D07,D09

 
 

Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)

 

1

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

EBBA

160

A00,A01,D01,D07

 

2

Quản lý công và Chính sách (E-PMP)

EPMP

80

A00,A01,D01,D07

 

3

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

EP02

50

A00,A01,D01,D07

 

4

Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

EP03

50

A00,A01,D01,D07

 

5

Kinh doanh số (E-BDB)

EP05

50

A00,A01,D01,D07

 

6

Phân tích kinh doanh (BA)

EP06

50

A00,A01,D01,D07

 

7

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)

EP07

50

A01,D01,D07,D10

 

8

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)

EP08

50

A01,D01,D07,D10

 

9

Công nghệ tài chính (BFI)

EP09

50

A00,A01,D07,B00

 

10

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW)

EP04

50

A00,A01,D01,D07

 

11

Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)

EP12

50

A00,A01,D01,D07

 

12

Kinh tế học tài chính (FE)

EP13

50

A00,A01,D01,D07

 
 

Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)

 

1

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2)

EP01

120

A01,D01,D07,D09

 

2

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - tiếng Anh hệ số 2)

EP11

50

A01,D01,D09,D10

 

3

Đầu tư tài chính (BFI - tiếng Anh hệ số 2)

EP10

50

A01,D01,D07,D10

 

4

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC – tiếng Anh hệ số 2)

EP14

50

A01,D01,D07,D10

 

TỔNG CHỈ TIÊU

5800

   

Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh); D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử), C04 (Toán, Văn, Địa).

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

STT

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

1

Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

5%

2

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

60%

3

Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường

35-40%

 

Tổng chỉ tiêu (5800)

100%

NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT

Trường có thông báo chi tiết theo từng đối tượng tuyển thẳng.

2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến 18 điểm (gồm điểm ưu tiên).

- Điểm trúng tuyển xác định theo ngành/chương trình. Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Trường không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển.

3. Xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp gồm 05 đối tượng, cụ thể như sau:

- Đối tượng 1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên).

- Đối tượng 2. Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên).

- Đối tượng 3. Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

- Đối tượng 4. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (hoặc có giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

- Đối tượng 5. Thí sinh là học sinh giỏi 05 học kỳ 3 năm THPT các lớp hệ chuyên thuộc trường chuyên của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc của các trường đại học và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

* Trường sẽ tuyển chọn ngay sau khi sinh viên nhập học các lớp:

- 10 lớp Chất lượng cao (50 chỉ tiêu/01lớp): Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư.

- 05 lớp Tiên tiến học bằng tiếng Anh: Kế toán (110 chỉ tiêu/02 lớp), Tài chính (110 chỉ tiêu/02 lớp) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu/01 lớp)

4. Ký túc xá

Kí túc xá ĐH Kinh tế Quốc dân có nhiều loại phòng cũng như mức phí khá phù hợp với ngân sách của các bạn sinh viên: Phòng loại 3 có giá 200 ngàn/ 1 người/ 1 tháng. Phòng có thể ở tối đa 8 bạn và trang bị giường tầng, nhà vệ sinh khép kín. Phòng loại 2 có giá 460 ngàn/1 người/1 tháng. Phòng có thể ở tối đa 8 bạn và trang bị giường tầng, nhà vệ sinh khép kín. Trong nhà tắm có trang bị bình nóng lạnh. Phòng loại 1 có giá 600 ngàn/1người /1 tháng. Phòng có thể ở tối đa 6 bạn và trang bị giường tầng, tủ quần áo, nhà vệ sinh khép kín và tất nhiên cũng có bình nóng lạnh. Rất sạch sẽ, gần trường, lại đầy đủ tiện nghi - KTX ĐH Kinh tế Quốc dân thật sự là 1 lựa chọn khá tốt cho các sinh viên trong 4 năm "dùi mài kinh sử". Tuy nhiên, KTX trường vẫn có 1 điểm trừ là chất lượng nước sinh hoạt không được đảm bảo. Theo chia sẻ của một nữ sinh tại ngôi trường này, hiện tượng nước ở KTX bị thiếu, đục, nhiều cặn bẩn đã diễn ra khá thường xuyên. KTX mỗi trường đều có ưu nhược điểm riêng, ĐH KTQD cũng không ngoại lệ. Dù là nhà trọ hay KTX, mỗi không gian khác biệt này đều sẽ đưa đến cho các bạn những trải nghiệm nhất định. Nhưng thật sự là, sống và sinh hoạt cùng 6-7 con người khác trong cùng 1 căn phòng nhỏ, có lúc cãi vã tranh luận, có lúc đùm bọc yêu thương... là những kỉ niệm đáng trân quý nhất đời sinh viên.​Ngoài ra, ở KTX dĩ nhiên bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí so với việc ra ngoài thuê trọ. Nếu là sinh viên thuộc diện ưu tiên của trường, chi phí ở ký túc giá sẽ còn được giảm trừ đi rất nhiều nữa. Đây rõ ràng là một điểm cộng không hề nhỏ.

Học phí 2020 -2021:

Ảnh đính kèm

MỘT SỐ HÌNH ẢNH:

Ảnh đính kèm

Ảnh đính kèm

Ảnh đính kèm