Trường Đại học Sao Đỏ chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn trường Đại học Sao Đỏ năm 2025 mới nhất
1. Điểm chuẩn theo các phương thức
Năm 2025, điểm chuẩn Trường Đại học Sao Đỏ nhìn chung giữ mức ổn định và tương đối đồng đều giữa các ngành, dao động từ 15 đến 18 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Phương thức xét học bạ THPT có mức điểm tương đương hoặc nhỉnh hơn nhẹ, dao động từ 18 đến 22 điểm, thể hiện xu hướng ưu tiên học lực trung bình khá trở lên. Đối với các phương thức đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM, điểm chuẩn quy đổi chủ yếu từ 50 đến 83 điểm, cho thấy ngưỡng đầu vào linh hoạt và phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh. Nhìn chung, các ngành kỹ thuật và công nghệ như Công nghệ kỹ thuật ô tô, Điện – điện tử, Cơ khí vẫn là nhóm có điểm cao nhất, phản ánh định hướng đào tạo mũi nhọn của trường. So với các năm trước, điểm chuẩn 2025 của Đại học Sao Đỏ ổn định, không biến động lớn, thể hiện sự duy trì chất lượng đầu vào và sức hút ổn định của trường trong khu vực miền Bắc.

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Sao Đỏ không áp dụng độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển cho cùng một ngành. Trường áp dụng một mức điểm chuẩn duy nhất (hoặc mức sàn) cho mỗi ngành đào tạo, bất kể thí sinh lựa chọn tổ hợp môn nào trong số các tổ hợp được chấp nhận. Ví dụ, các tổ hợp A00, A09, C04, D01 cho ngành Quản trị Kinh doanh đều có chung mức điểm trúng tuyển là 16 điểm trong năm 2024. Nguyên tắc này đảm bảo tính công bằng cho tất cả thí sinh, loại bỏ sự ưu tiên điểm số cho bất kỳ tổ hợp môn nào, đồng thời giúp đơn giản hóa quy trình xét tuyển của Trường.
3. Cách tính điểm chuẩn
Phương thức 1: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
ĐXT = Tổng điểm 3 môn tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, mỗi môn tính theo thang điểm 10. Tổng điểm tối đa là 30.
Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT (lớp 12 hoặc 5 học kỳ)
ĐXT = (Điểm trung bình 3 môn tổ hợp) × 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Hoặc quy đổi về thang 30 điểm tùy theo quy chế từng năm.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội / TP.HCM
Sau đó cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Trường thường yêu cầu điểm ĐGNL từ 50 – 83 điểm (theo thang 150).
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá đầu vào của Bộ GD&ĐT (APT)
Điểm được quy đổi tương tự ĐGNL, xét theo ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ quy định.
II. So sánh điểm chuẩn của Đại học Sao Đỏ 3 năm gần nhất
Phương thức Điểm thi THPT
| Tên ngành |
Điểm chuẩn 2025 |
Điểm chuẩn 2024 |
Điểm chuẩn 2023 |
| Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
26.1 |
21.74 |
- |
| Sư phạm công nghệ |
21.68 |
19.0 |
- |
| Công nghệ kỹ thuật ô tô |
15.0 |
18.0 |
18.0 |
| Ngôn ngữ Trung Quốc |
15.0 |
18.0 |
18.0 |
| Công nghệ thông tin |
15.0 |
17.0 |
17.0 |
| Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
15.0 |
17.0 |
17.0 |
| CNKT điện, điện tử |
15.0 |
17.0 |
17.0 |
| Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa |
15.0 |
17.0 |
17.0 |
| Quản trị kinh doanh |
15.0 |
16.0 |
16.0 |
| Kế toán |
15.0 |
16.0 |
16.0 |
| Kỹ thuật cơ điện tử |
15.0 |
16.0 |
16.0 |
| Công nghệ dệt, may |
15.0 |
16.0 |
16.0 |
| Quản trị DV du lịch và lữ hành |
15.0 |
16.0 |
16.0 |
| Ngôn ngữ Anh |
15.0 |
- |
- |
| Luật |
18.0 |
- |
- |
| Công nghệ thực phẩm |
- |
16.0 |
16.0 |
Phương thức Xét Học bạ
| Tên ngành |
Điểm chuẩn 2025 |
Điểm chuẩn 2024 |
Điểm chuẩn 2023 |
| Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
27.87 |
24 |
- |
| Sư phạm công nghệ |
25.46 |
24 |
- |
| Luật |
19.0 |
- |
- |
| Ngôn ngữ Trung Quốc |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Quản trị kinh doanh |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Kế toán |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Công nghệ thông tin |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Công nghệ kỹ thuật ô tô |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| CNKT điện, điện tử |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Kỹ thuật cơ điện tử |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Công nghệ dệt, may |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
18.0 |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
| Ngôn ngữ Anh |
18.0 |
- |
- |
| Công nghệ thực phẩm |
- |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
18 (Lớp 10,11 HK I Lớp 12), 20 (Lớp 12) |
Trong 3 năm gần đây, điểm chuẩn Đại học Sao Đỏ nhìn chung có sự ổn định và xu hướng tăng nhẹ ở năm 2025, đặc biệt ở các ngành sư phạm và kỹ thuật. Ở phương thức xét điểm thi THPT, điểm chuẩn năm 2025 dao động từ 15,0 – 26,1 điểm, cao nhất là Sư phạm Tiếng Trung Quốc (26,1 điểm) – cho thấy sự bứt phá mạnh so với năm 2024 (21,74 điểm). Các ngành khối kỹ thuật – công nghệ như Công nghệ kỹ thuật ô tô, cơ khí, điện – điện tử, công nghệ thông tin duy trì ở mức 15 điểm, thấp hơn so với giai đoạn 2023–2024 (17–18 điểm), phản ánh sự cạnh tranh giảm nhẹ trong nhóm ngành kỹ thuật.
Với phương thức xét học bạ, mức điểm năm 2025 phổ biến ở 18–27,87 điểm, cao hơn năm trước. Đáng chú ý, Sư phạm Tiếng Trung Quốc đạt mức cao nhất 27,87 điểm, thể hiện sự chọn lọc đầu vào rõ rệt ở khối ngành sư phạm. Các ngành khác như Quản trị kinh doanh, Kế toán, CNTT, Cơ khí, Điện – điện tử giữ ổn định ở mức 18 điểm, tương đồng với 2 năm trước, cho thấy sự cân bằng trong tuyển sinh và mức độ hấp dẫn ổn định của trường.
Tổng thể, điểm chuẩn Đại học Sao Đỏ trong 3 năm qua có xu hướng tăng ở một số ngành trọng điểm (đặc biệt là Sư phạm và Luật), trong khi nhóm ngành kỹ thuật – công nghệ giữ mức ổn định hoặc giảm nhẹ, phản ánh chiến lược mở rộng cơ hội học tập và thu hút đa dạng thí sinh của trường.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo
| Trường |
Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 |
Ngành có điểm chuẩn cao nhất |
|
Đại học Công nghệ – ĐHQGHN
Xem chi tiết
|
22 – 28,19 điểm |
28,19 điểm (Công nghệ thông tin) |
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
Xem chi tiết
|
19 – 29,39 điểm |
29,39 điểm (Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo) |
|
Đại học
Thương mại
Xem chi tiết
|
22,5 – 27,8 điểm |
27,8 điểm (Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng) |
|
Đại học Xây dựng Hà Nội
Xem chi tiết
|
20,40 – 27,00 điểm |
27,00 điểm (Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa) |
|
Học viện Tài chính
Xem chi tiết
|
21 – 26,6 điểm |
26,6 điểm (Kiểm toán) |
Năm 2025, các trường cùng lĩnh vực với Đại học Sao Đỏ có mức điểm chuẩn dao động rộng, từ 15 đến gần 30 điểm. Nhóm trường top đầu như Bách khoa Hà Nội và Công nghệ – ĐHQG Hà Nội có điểm cao nhất (28–29 điểm), thể hiện sức hút mạnh ở các ngành công nghệ và trí tuệ nhân tạo. Trong khi đó, các trường ứng dụng như Xây dựng Hà Nội hay Sao Đỏ giữ mức điểm trung bình từ 15–22 điểm, phản ánh mức độ cạnh tranh vừa phải. Nhìn chung, Đại học Sao Đỏ có điểm thấp hơn, phù hợp định hướng mở rộng cơ hội học tập và đào tạo thực hành.