I. Điểm chuẩn Đại học Thăng Long năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Điểm chuẩn Trường Đại học Thăng Long năm 2025 nhìn chung ở mức trung bình khá, dao động từ 16,00 đến 23,75 điểm, thể hiện sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm ngành. Các ngành thuộc khối kinh tế, truyền thông và công nghệ thông tin có mức điểm cao nổi bật, trong đó Truyền thông đa phương tiện đạt mức cao nhất là 23,75 điểm, cho thấy sức hút mạnh mẽ của nhóm ngành này với thí sinh. Ngược lại, một số ngành ngôn ngữ như Nhật, Hàn hay Thanh nhạc có điểm chuẩn thấp hơn (từ 16–18 điểm), phản ánh mức độ cạnh tranh nhẹ hơn. Nhìn chung, điểm chuẩn năm nay cho thấy xu hướng ổn định, có sự chọn lọc hợp lý giữa các nhóm ngành, đồng thời thể hiện uy tín và sức hút ngày càng tăng của Trường Đại học Thăng Long đối với thí sinh.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT, Trường Đại học Thăng Long đã công bố độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.

Bảng độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển cho thấy Trường Đại học Thăng Long áp dụng mức điều chỉnh khá linh hoạt, đảm bảo công bằng giữa các tổ hợp. Cụ thể, hầu hết các nhóm tổ hợp có mức chênh lệch nhỏ, dao động từ -1,0 đến +2,0 điểm so với tổ hợp gốc. Một số tổ hợp có lợi thế như C00, X70, X74 được cộng thêm 2 điểm, phản ánh sự ưu tiên cho các thí sinh khối xã hội hoặc có năng lực chuyên biệt ở các môn này. Ngược lại, các tổ hợp như A01, D01, D07, D09, D10 bị trừ 1 điểm, cho thấy mức cạnh tranh cao hơn hoặc nhằm cân bằng giữa các khối. Nhìn chung, chính sách chênh lệch điểm của trường giúp đa dạng hóa nguồn tuyển sinh mà vẫn giữ được tính công bằng, khuyến khích thí sinh lựa chọn tổ hợp phù hợp với thế mạnh học tập của mình.

 

3. Cách tính điểm chuẩn

Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:

a) Phương thức 1 – Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, thang điểm 30:

ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên1

b, Phương thức 2: Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm của hai môn thi THPT còn lại trong tổ hợp cộng với điểm quy đổi từ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, TOEFL, HSK,…). Việc quy đổi tuân theo thang điểm chuẩn của Trường, đảm bảo tương thích với điểm thi tốt nghiệp.

c, Phương thức 3: Dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực/tư duy

Áp dụng với các bài thi:

  • HSA (ĐHQG Hà Nội),

  • TSA (ĐH Bách khoa Hà Nội),

  • SPT (ĐH Sư phạm Hà Nội).

Các mức điểm của HSA và TSA được quy đổi sang thang điểm 30 tương đương với điểm thi tốt nghiệp THPT, tùy theo nhóm ngành (Nhóm 1 hoặc Nhóm 2).

+ Với Nhóm 1

 + Với Nhóm 2

Đối với kỳ thi SPT, điểm xét tuyển được quy đổi tự động và công bố trên hệ thống của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

d, Phương thức 4: Xét học bạ THPT

Kết quả học tập cấp THPT cũng được quy đổi sang thang điểm 30 theo nguyên tắc tương đương.

e, Công thức quy đổi điểm

Trường sử dụng phép nội suy tuyến tính để tính điểm tương đương giữa các phương thức:

y=c+(xa)(ba)×(dc)y = c + \frac{(x - a)}{(b - a)} \times (d - c)

Trong đó:

  • y: điểm quy đổi về thang điểm 30,

  • x: điểm gốc của phương thức xét tuyển,

  • [a, b]: khoảng điểm của phương thức gốc,

  • [c, d]: khoảng điểm tương ứng của thang điểm quy đổi.

g, Phương thức 5: Kết hợp học bạ với điểm thi năng khiếu

Áp dụng riêng cho hai ngành Thanh nhạcThiết kế đồ họa. Do đặc thù chuyên môn, hai ngành này không áp dụng quy đổi tương đương với các phương thức khác, mà tính điểm trực tiếp dựa trên học bạ và kết quả thi năng khiếu.

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Thăng Long 3 năm gần nhất

1. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh
D01 19.7 24.58 (NN*2) 24.5 (TA*2)
D14; D15 20.7 - -
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01; D04 21.2 25.4 (D04 NN*2) 25.18 (TT*2)
D14; D15 22.2 - -
Ngôn ngữ Nhật
D01; D06 16 23.02 (D06 NN*2) 23.63 (TJ*2)
D14; D15 17 - -
Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D14; D15; DD2 19.3 24.75 (DD2 NN*2) 24.91 (TH*2)
Kinh tế quốc tế
A00; X01; X25 20.6 23.8 24.78
A01; D01; D07 19.6 - -
Việt Nam học
D01 21.88 23.75 22.5
C00 23.88 - -
C03; C04; D14; D15 22.88 - -
Truyền thông đa phương tiện
D01 23.75 26.52 25.89
C00 25.75 - -
C03; C04; D14; D15 24.75 - -
Quản trị kinh doanh
A00; X01; X25 20.2 23.61 24.54
A01; D01; D07 19.2 - -
Marketing
A00; X01; X25 22.2 24.97 25.41
A01; D01; D07 21.2 - -
Thương mại điện tử
A00; X01; X25 22.5 25 24.97
A01; D01; D07 21.5 - -
Tài chính – Ngân hàng
A00; X01; X25 19.5 24.31 24.49
A01; D01; D07 18.5 - -
Kế toán
A00; X01; X25 19.78 23.86 24.35
A01; D01; D07 18.78 - -
Luật kinh tế
D01 22.3 25.8 23.96
C00; X70; X74 24.3 - -
X01; X78 23.3 - -
Khoa học máy tính
A00; X06; X26 16 22 (Toán*2) 23.66 (Toán*2)
A01; D01; D07 15 - -
Mạng máy tính và TT dữ liệu
A00; X06; X26 16 - 23.46 (Toán*2)
A01; D01; D07 15 - -
Hệ thống thông tin
A00; X06; X26 16 - 23.29 (Toán*2)
A01; D01; D07 15 - -
Công nghệ thông tin
A00; X06; X26 17 22 (Toán*2) 24.02 (Toán*2)
A01; D01; D07 16 - -
Trí tuệ nhân tạo
A00; X06; X26 17 22 (Toán*2) 22.93 (Toán*2)
A01; D01; D07 16 - -
Logistics và QL chuỗi cung ứng
A00; X01; X25 21.4 24.49 24.77
A01; D01; D07 20.4 - -
Điều dưỡng
B00; B08; D07 19.55 19 19
A00; B03; C02 20.55 - -
QL dịch vụ DL và lữ hành
A00; A07 20.15 23.33 23.84
A01; D01; D09; D10 19.15 - -
Quản trị khách sạn
A00; A07 20.15 22.85 24.1
A01; D01; D09; D10 19.15 - -
Thiết kế đồ họa H00; H01; H04; V00 - 21 (Năng khiếu*2) 18 (Vẽ*2, Năng khiếu*2)

2. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh 19.7 (Quy đổi) 18 18
Ngôn ngữ Trung Quốc 21.2 (Quy đổi) 18 18.4
Ngôn ngữ Nhật 16 (Quy đổi) 18 18

Ngôn ngữ

Hàn Quốc

19.3 (Quy đổi) 18 18.25
Kinh tế quốc tế 20.6 (Quy đổi) 18 19.25
Việt Nam học 21.88 (Quy đổi) 18 18
Truyền thông đa phương tiện 23.75 (Quy đổi) 18 19.3
Quản trị kinh doanh 20.2 (Quy đổi) 18 19.25
Marketing 22.2 (Quy đổi) 18 20.5
Thương mại điện tử 22.5 (Quy đổi) 18 19.3
Tài chính – Ngân hàng 19.5 (Quy đổi) 18 18.6
Kế toán 19.78 (Quy đổi) 18 18.5
Luật kinh tế 22.3 (Quy đổi) 18 18.45
Khoa học máy tính 16 (Quy đổi) 18 19.4
Mạng máy tính và TT dữ liệu 16 (Quy đổi) - 18.65

Hệ thống

thông tin

16 (Quy đổi) - 18.85
Công nghệ thông tin 17 (Quy đổi) 18 19.2
Trí tuệ nhân tạo 17 (Quy đổi) 18 19.05
Logistics và QL chuỗi cung ứng 21.4 (Quy đổi) 18 19.2
Điều dưỡng - 18 -
QL dịch vụ DL và lữ hành 20.15 (Quy đổi) 18 18.05

Quản trị

khách sạn

20.15 (Quy đổi) 18 18.1

3. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh 19.7 (Quy đổi) 16.5 16.5
Ngôn ngữ Trung Quốc 21.2 (Quy đổi) 16.5 16.5
Ngôn ngữ Nhật 16 (Quy đổi) 16.5 16.5

Ngôn ngữ

Hàn Quốc

19.3 (Quy đổi) 16.5 16.5
Kinh tế quốc tế 20.6 (Quy đổi) 16.5 16.5
Việt Nam học 21.88 (Quy đổi) 16.5 16.5
Truyền thông đa phương tiện 23.75 (Quy đổi) 16.5 17

Quản trị

kinh doanh

20.2 (Quy đổi) 16.5 16.5
Marketing 22.2 (Quy đổi) 16.5 16.6
Thương mại điện tử 22.5 (Quy đổi) 16.5 16.6
Tài chính – Ngân hàng 19.5 (Quy đổi) 16.5 16.5
Kế toán 19.78 (Quy đổi) 16.5 16.5
Luật kinh tế 22.3 (Quy đổi) 16.5 17

Khoa học

máy tính

16 (Quy đổi) 16.5 16.6
Mạng máy tính và TT dữ liệu 16 (Quy đổi) - 16.6

Hệ thống

thông tin

16 (Quy đổi) - 16.6
Công nghệ thông tin 17 (Quy đổi) 16.5 16.6
Trí tuệ nhân tạo 17 (Quy đổi) 16.5 16.6
Logistics và QL chuỗi cung ứng 21.4 (Quy đổi) 16.5 16.6
Điều dưỡng - 16.5 -
QL dịch vụ DL và lữ hành 20.15 (Quy đổi) 16.5 16.5

Quản trị

khách sạn

20.15 (Quy đổi) 16.5 16.5

4. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Điều dưỡng
B00; B08; D07

19.55

(Quy đổi)

24 25.32
A00; B03; C02

20.55

(Quy đổi)

- -

Từ năm 2023 đến 2025, điểm chuẩn Trường Đại học Thăng Long có nhiều biến động rõ rệt giữa các phương thức xét tuyển.

phương thức điểm thi THPT, năm 2025 ghi nhận mức sụt giảm mạnh so với hai năm trước, trong khi giai đoạn 2023–2024 điểm chuẩn khá cao và ổn định, đặc biệt ở các ngành “hot” như Truyền thông đa phương tiện hay Marketing.

Trái lại, với phương thức đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nộiđánh giá tư duy (ĐGTD), năm 2025 lại chứng kiến sự tăng vọt và phân hóa rõ rệt, thể hiện mức độ cạnh tranh ngày càng cao, nhất là ở các ngành Truyền thông đa phương tiện và Việt Nam học.

Riêng phương thức học bạ, điểm chuẩn có xu hướng giảm dần qua từng năm, tiêu biểu như ngành Điều dưỡng giảm từ 25,32 điểm năm 2023 xuống còn khoảng 20 điểm vào năm 2025.

Nhìn chung, năm 2025 cho thấy sự chuyển dịch trong xu hướng xét tuyển: điểm thi THPT giảm mạnh, trong khi các phương thức đánh giá năng lực và tư duy trở thành tiêu chí nổi bật, phản ánh sự đa dạng hóa trong tuyển sinh của Trường.

III. Điểm chuẩn các trường trong cùng lĩnh vực

Trường

Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025

Ngành có điểm cao nhất

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23,0 - 28,83

28,83

(Quan hệ công chúng/Marketing)

Trường Đại học Ngoại thương

Xem chi tiết

24,0 - 28,5

28,5 (Kinh tế / Quản trị kinh doanh)

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Xem chi tiết

21,0 - 26,21

26,21 (Công nghệ thông tin)

Trường Đại học Hà Nội

Xem chi tiết

22,1 - 34,35/40

34,35 (Ngôn ngữ Hàn Quốc / Sư phạm Tiếng Anh)

Trường Đại học Công nghiệp HN

Xem chi tiết

18,0 - 26,27

26,27 (Công nghệ thông tin)

Nhìn chung, điểm chuẩn của các trường đại học ở miền Bắc có lĩnh vực đào tạo tương đồng với Đại học Thăng Long cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa nhóm trường công lập top đầu và trường ngoài công lập/học viện chuyên ngành. Các trường hàng đầu như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)Đại học Ngoại thương (FTU) có mức điểm chuẩn cao vượt trội, dao động chủ yếu trong khoảng 24,0 - 28,83 điểm, phản ánh sự cạnh tranh gay gắt ở các ngành kinh tế, quản lý. Trong khi đó, các trường chuyên ngành như Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT)Đại học Công nghiệp Hà Nội (HAUI) cũng có điểm chuẩn ngành "nóng" (như CNTT) khá cao, đạt mức 26,21 - 26,27 điểm. Đại học Thăng Long, là một trường ngoài công lập uy tín, có mức điểm chuẩn cao nhất là 23,75 điểm (ngành Truyền thông đa phương tiện), thấp hơn đáng kể so với các trường công lập top đầu, nhưng lại tạo ra khoảng điểm an toàn và hợp lý hơn cho những thí sinh có nguyện vọng vào các ngành Kinh tế, CNTT, và Truyền thông chất lượng cao mà không đạt mức điểm quá cao của khối công lập. Sự chênh lệch này giúp thí sinh dễ dàng hơn trong việc lựa chọn và phân bổ nguyện vọng một cách chiến lược.