I. Điểm chuẩn Đại học Thủ đô năm 2025 mới nhất

1. Điển chuẩn theo các phương thức

Điểm chuẩn Đại học Thủ đô Hà Nội năm 2025 thể hiện mức độ phân hóa rõ rệt giữa các khối ngành và phương thức xét tuyển. Nhóm ngành Sư phạm tiếp tục giữ vị trí cao nhất, dao động từ 23,0 đến 27,38 điểm, nổi bật là Sư phạm Lịch sử (27,38 điểm) và Sư phạm Toán học (27,34 điểm), phản ánh sức hút của khối ngành đào tạo giáo viên. Các ngành thuộc khối Ngôn ngữ và Khoa học Xã hội như Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung, Văn học, Tâm lý học có điểm chuẩn trung bình khá, khoảng 25–26 điểm, ổn định so với các năm trước. Trong khi đó, nhóm Kinh tế - Quản trị - Luật dao động từ 21 đến 25 điểm, cho thấy sự cạnh tranh vừa phải. Một số ngành kỹ thuật và ứng dụng như Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Kỹ thuật môi trường có điểm chuẩn thấp hơn (khoảng 22–24 điểm), phản ánh nhu cầu tuyển sinh linh hoạt. Nhìn chung, điểm chuẩn năm 2025 của trường duy trì ổn định, trong đó các ngành sư phạm vẫn dẫn đầu, còn khối ngoài sư phạm giữ mức hợp lý, phù hợp định hướng đa ngành của Đại học Thủ đô Hà Nội.

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Trường đã thông báo công khai (Thông báo số 1167/TB-ĐHTĐHN) xác định độ lệch điểm giữa tổ hợp C00 và các tổ hợp xét tuyển khác đối với phương thức sử dụng điểm thi THPT để xét tuyển các ngành

Ngoài ra, trường Đại học Thủ đô Hà Nội sử dụng phương pháp phân vị (Percentile Equating) để tìm ra các mức điểm chuẩn tương đương giữa 04 phương thức tuyển sinh của Trường gồm: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế; Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (học bạ); Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT; Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển.

Tử Bảng phân vị tương quan với các giá trị khoảng điểm phân vị cụ thể sẽ thực hiện nội suy hàm quy đổi mức điểm chuẩn giữa các phương thức tuyển sinh khác nhau. Theo đó, từ mức điểm chuẩn (x) thuộc khoảng phân vị (a,b) của phương thức tuyển sinh này sẽ được nội suy tương đương sang mức điểm chuẩn (y) thuộc khoảng phân vị (c,d) tương ứng với phương thức tuyển sinh khác theo công thức như sau:

3. Cách tính điểm chuẩn 

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội sử dụng nhiều phương thức tuyển sinh. Công thức tính điểm sẽ khác nhau tùy thuộc vào phương thức thí sinh đăng ký:

a, Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 100)

Công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT) thường là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (nếu có):

+ Tổng điểm 3 môn: Là tổng điểm của 3 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đăng ký (ví dụ: A00, D01, C00,...)

+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b, Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả Học bạ THPT

Trường thường tính điểm xét tuyển (ĐXT) dựa trên điểm trung bình (ĐTB) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo một trong các cách sau:

Công thức phổ biến:

+ ĐTB Môn: Là điểm trung bình môn học của năm lớp 12 (hoặc có thể là cả 5 học kỳ: HK1, HK2 lớp 10, HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) theo quy định của Trường.

+ Đối với các ngành Sư phạm, điểm trung bình chung học tập của 3 năm THPT thường phải đạt mức sàn quy định của Bộ GD&ĐT (thường là Giỏi hoặc 8.0 trở lên).

c, Phương thức Xét tuyển kết hợp (nếu có)

Trường Đại học Thủ đô Hà Nội cũng có thể áp dụng các phương thức xét tuyển kết hợp, ví dụ:

+ Kết hợp Chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế (IELTS/TOEFL) và Học bạ/Điểm thi THPT: Thí sinh sẽ được quy đổi điểm hoặc cộng điểm ưu tiên trực tiếp nếu có chứng chỉ đạt yêu cầu. Công thức tính điểm cụ thể sẽ được Trường quy định trong Đề án tuyển sinh.

+ Kết hợp Điểm thi Đánh giá Năng lực (ĐGNL) của ĐHQG/Đánh giá Tư duy (ĐGTD) của ĐHBK và Học bạ: Điểm của bài thi ĐGNL/ĐGTD sẽ được quy đổi về thang điểm 30 hoặc thang điểm riêng để tính ĐXT.

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Thủ đô 3 năm gần nhất

1. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Quản lí Giáo dục 23.97 23.5 23.25
Giáo dục Mầm non 24.25 23.5 23.00
Giáo dục Tiểu học 25.33 24.5 25.15
Giáo dục đặc biệt 24.17 23.0 25.50
Giáo dục công dân 27.2 25.5 25.19
Giáo dục thể chất 23.5 24.5 23.50
Sư phạm Toán học 27.34 26.0 26.15
Sư phạm Tin học 23.0 23.0 -
Sư phạm Vật lí 26.27 25.0 24.20
Sư phạm Ngữ văn 27.35 26.5 25.80
Sư phạm Lịch sử 27.38 27.0 26.65
Sư phạm Tiếng Anh 25.89 25.5 24.50
Ngôn ngữ Anh 25.22 24.5 24.50
Ngôn ngữ Trung Quốc 25.32 25.0 25.18
Ngôn ngữ Nhật 17.0 23.0 23.63
Ngôn ngữ Hàn Quốc 19.3 24.5 24.91
Văn học 25.77 24.5 25.43
Văn hóa học 25.13 23.5 25.46
Quản lý kinh tế 21.23 22.5 24.78
Chính trị học 24.75 23.5 25.17
Tâm lí học 25.28 24.5 24.75
Việt Nam học 24.72 23.5 24.51
Quản trị kinh doanh 22.85 23.5 24.78
Tài chính - Ngân hàng 23.4 23.5 23.75
Quản lý công 23.07 22.5 22.85
Luật 25.38 24.5 25.17
Toán ứng dụng 24.44 24.0 22.45
Công nghệ thông tin 22.95 23.5 24.83
Công nghệ kĩ thuật môi trường 20.86 20.0 22.50
Logistics và QLCCU 23.66 24.0 25.50
Công tác xã hội 24.66 23.5 23.33
Q.trị dịch vụ du lịch & lữ hành 23.96 23.0 23.33
Q.trị
khách sạn
23.54 22.5 22.85
Thiết kế
đồ họa
- - 18.00
Bảo hộ
lao động
- - 23.50

2. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Quản lí Giáo dục 23.97 26.0 26.1
Giáo dục Mầm non 24.25 26.0 25.46
Giáo dục Tiểu học 25.33 26.5 25.96
Giáo dục đặc biệt 24.17 26.0 26.81
Giáo dục công dân 27.95 28.0 27.0
Giáo dục thể chất 23.5 24.5 22.3
Sư phạm Toán học 27.34 27.5 26.96
Sư phạm Tin học 23.0 26.5 26.26
Sư phạm Vật lí 26.27 27.0 27.2
Sư phạm Ngữ văn 28.1 28.0 27.46
Sư phạm Lịch sử 28.13 28.5 27.29
Sư phạm Tiếng Anh 25.89 27.0 27.5
Ngôn ngữ Anh 25.22 27.5 27.0
Ngôn ngữ Trung Quốc 25.32 28.0 27.0
Ngôn ngữ Nhật 25.13 27.5 27.5
Ngôn ngữ Hàn Quốc 24.72 27.5 27.5
Văn học 25.77 27.5 27.2
Văn hóa học 25.13 27.0 27.0
Quản lý kinh tế 21.23 26.0 26.1
Chính trị học 24.75 26.5 26.5
Tâm lí học 25.28 27.0 27.0
Việt Nam học 24.72 27.0 27.0
Quản trị kinh doanh 22.85 26.5 26.62
Tài chính - Ngân hàng 23.4 26.5 26.62
Quản lý công 23.07 26.0 26.62
Luật 25.38 27.5 26.62
Toán ứng dụng 24.44 26.0 26.62
Công nghệ thông tin 22.95 26.0 26.62
Công nghệ kĩ thuật môi trường 20.86 26.0 26.62
Logistics và QLCCU 23.66 27.0 27.5
Điều dưỡng 19.55 24.0 25.32
Công tác xã hội 24.66 27.0 26.62
Q.trị dịch vụ du lịch & lữ hành 23.96 26.5 26.62
Q.trị khách sạn 23.54 26.0 26.62
Thiết kế đồ họa - - 25.1
Kỹ thuật môi trường - 26.0 -
Bảo hộ lao động - 27.5 -

Trong ba năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) theo hai phương thức xét tuyển – học bạ và điểm thi THPT – cho thấy sự khác biệt rõ rệt. Điểm học bạ luôn cao hơn đáng kể (26.0–28.5 điểm) so với điểm thi THPT (23.0–27.38 điểm), phản ánh tính cạnh tranh cao của phương thức này. Ở khối Sư phạm, điểm chuẩn duy trì ổn định và có xu hướng tăng nhẹ, đặc biệt ở các ngành như Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Toán học (27.2–27.95 điểm). Ngược lại, khối Ngoài Sư phạm biến động mạnh ở phương thức thi THPT, nhất là các ngành Ngôn ngữ và Kinh tế khi điểm giảm rõ rệt trong năm 2025. Ngoài ra, điểm học bạ 2025 đồng loạt giảm so với các năm trước, có thể do thay đổi trong cách tính hoặc quy đổi điểm của trường.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Xem chi tiết

20,0 – 27,5 27,5 (Sư phạm Lịch sử)

Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN

Xem chi tiết

20,0 – 28,0 28,0 (Sư phạm Hóa học)

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN

Xem chi tiết

23,0 – 28,5 28,5 (Đông Phương học)

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23,0 – 28,83 28,83 (Thương mại điện tử)

Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN

Xem chi tiết

20,0 – 28,5 28,5 (Sư phạm Tiếng Anh)

Điểm chuẩn khối Kinh tế – Tài chính – Quản lý tại các trường top (NEU, FTU, AOF, TMU, BAV) vẫn ở mức rất cao, đặc biệt ở các ngành mang yếu tố quốc tế, công nghệ hoặc Logistics (27,8–28,83 điểm). Thương mại điện tử (NEU) và Kinh tế đối ngoại (FTU) dẫn đầu, phản ánh xu hướng nhân lực thị trường. Mức điểm chung dao động 21,0–28,83 cho thấy sự phân hóa rõ giữa các chương trình.

Khối Sư phạm và Khoa học Xã hội (HNMU, HNUE, VNU-USSH, VNU-ULIS) cũng duy trì điểm chuẩn cao, nhất là ngành Sư phạm và Ngôn ngữ, nhiều ngành vượt 27 điểm (như Sư phạm Lịch sử, Đông phương học), thể hiện nhu cầu lớn và yêu cầu đầu vào khắt khe.