I. Điểm chuẩn Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế D01; A00; X21; D10 21  
2 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước - Đào tạo tại TPHCM C00; X74; D01; A09 19.5  
3 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước C00; X74; D01; A09 24  
4 7310205 Quản lý Nhà nước C00; D01; A09 24.1  
5 7310401 Tâm lý học C00; X74; C20; A09; D01; X21 25.3  
6 7320108 Quan hệ Công chúng C00; X74; D01; C20; D15 25.8  
7 7380101 Luật C00; X74; A00; D01; C20; X21 24.8  
8 7380101 Luật - Đào tạo tại TPHCM C00; X74; A00; D01; C20; X21 17.5  
9 7480201 Công nghệ thông tin D01; A00; X21; D10 20  
10 7760101 Công tác Xã hội C00; X74; D01; C20; A09; X21 24.5  
11 7760102 Công tác Thanh thiếu niên C00; X74; D01; X21; C20; X70 23.8  
12 7760102 Công tác Thanh thiếu niên - Đào tạo tại TPHCM C00; X74; D01; X21; C20; X70 18.5  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế D01; A00; X21; D10 24.8  
2 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước - Đào tạo tại TPHCM C00; X74; D01; C20; A09; X21 23.6  
3 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước C00; X74; D01; C20; A09; X21 26.5  
4 7310205 Quản lý Nhà nước C00; X74; D01; C20; A09; X21 26.6  
5 7310401 Tâm lý học C00; X74; C20; A09; D01; X21 27.2  
6 7320108 Quan hệ Công chúng C00; X74; D01; C20; D15 27.4  
7 7380101 Luật C00; X74; A00; D01; C20; X21 26.9  
8 7380101 Luật - Đào tạo tại TPHCM C00; X74; A00; D01; C20; X21 22  
9 7480201 Công nghệ thông tin D01; A00; X21; D10 24  
10 7760101 Công tác Xã hội C00; X74; D01; C20; A09; X21 26.8  
11 7760102 Công tác Thanh thiếu niên - Đào tạo tại TPHCM C00; X74; D01; X21; C20; X70 22.8  
12 7760102 Công tác Thanh thiếu niên C00; X74; D01; X21; C20; X70 26.4  

3. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Quy tắc và công thức quy đổi điểm tuyển sinh được xây dựng nhằm tạo sự tương đương giữa hai phương thức xét tuyển chính: điểm thi Tốt nghiệp THPT và điểm học bạ.

Bảng quy đổi thể hiện rõ các khoảng phân vị tương ứng giữa hai phương thức, cho thấy điểm học bạ luôn cao hơn điểm thi Tốt nghiệp THPT một mức nhất định. Cụ thể, ở khoảng điểm cao nhất (26–30 điểm thi), mức tương ứng của học bạ là 27.5–30, trong khi ở khoảng thấp nhất (16–18 điểm thi), điểm học bạ được quy đổi thành 20–22.5.

Mức chênh lệch này có xu hướng tăng dần ở các khoảng điểm thấp, thể hiện sự điều chỉnh ưu tiên cho phương thức xét tuyển bằng học bạ. Chênh lệch giữa hai phương thức dao động từ 1.5 đến 4.5 điểm, tùy từng mức điểm.

Ngoài ra, Nhà trường còn thông báo "Không có sự chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển tại các ngành", ngụ ý rằng quy tắc quy đổi này áp dụng đồng nhất cho tất cả tổ hợp và ngành học, đảm bảo tính công bằng ngang hàng giữa các tổ hợp.

Về công thức quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyển năm 2025

  • Công thức nội suy tuyến tính quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển:

Giải thích cụ thể:

  • y là mức điểm được quy đổi .
  • a là ngưỡng dưới trong khoảng phân vị của phương thức gốc.
  • b là ngưỡng trên trong khoảng phân vị của phương thức gốc.
  • x là điểm của thí sinh ở phương thức gốc.
  • c là ngưỡng dưới trong khoảng phân vị của phương thức khác.
  • d là ngưỡng trên trong khoảng phân vị của phương thức khác.
  • 3. Cách tính điểm chuẩnPhương thức Xét tuyển dựa trên Kết quả Thi Tốt nghiệp THPT

    Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:

    Phương thức Xét tuyển dựa trên Kết quả Học tập THPT (Học bạ)

    Điểm xét tuyển (ĐXT) thường được tính dựa trên Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển:


    II. So sánh điểm chuẩn của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 3 năm gần nhất

  • So sánh theo Phương Thức Điểm Thi THPT

  • Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
    Kinh tế 21 - -
    Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước 24 24.5 17
    Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước - Đào tạo tại TPHCM 19.5 21.5 -
    Quản lý Nhà nước 24.1 25.5 18
    Tâm lý học 25.3 26.5 21
    Quan hệ Công chúng 25.8 27.5 24
    Luật 24.8 25.5 22
    Luật - Đào tạo tại TPHCM 17.5 24 -
    Công nghệ thông tin 20 - -
    Công tác Xã hội 24.5 25.5 17
    Công tác Thanh thiếu niên 23.8 24.5 17
    Công tác Thanh thiếu niên - Đào tạo tại TPHCM 18.5 15 -

    So sánh theo Phương Thức Điểm Học Bạ

  • Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
    Kinh tế 24.8 - -
    Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước 26.5 21 20
    Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước - Đào tạo tại TPHCM 23.6 21 -
    Quản lý Nhà nước 26.6 23 20
    Tâm lý học 27.2 26.5 20
    Quan hệ Công chúng 27.4 27.5 25.5
    Luật 26.9 26 24.5
    Luật - Đào tạo tại TPHCM 22 21 -
    Công nghệ thông tin 24 - -
    Công tác
    Xã hội
    26.8 22 20
    Công tác Thanh thiếu niên 26.4 23 20
    Công tác Thanh thiếu niên - Đào tạo tại TPHCM 22.8 20 -

    Trong ba năm gần đây, điểm chuẩn của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam có xu hướng biến động rõ rệt giữa hai phương thức xét tuyển.

    Ở phương thức điểm thi THPT, mức điểm tăng mạnh từ năm 2023 lên 2024 rồi ổn định hoặc giảm nhẹ vào năm 2025. Cụ thể, các ngành như Quản lý Nhà nước tăng từ 18 điểm (2023) lên 25.5 (2024) rồi giữ ở mức 24.1 (2025), hay Quan hệ Công chúng đạt đỉnh 27.5 điểm năm 2024 trước khi giảm nhẹ còn 25.8 điểm năm 2025.

    Trong khi đó, phương thức xét học bạ thể hiện xu hướng tăng ổn định và mạnh mẽ qua từng năm, đặc biệt bứt phá trong năm 2025 khi nhiều ngành đạt từ 26.4 đến 27.4 điểm, nổi bật là Tâm lý học (27.2)Quan hệ Công chúng (27.4). So sánh hai phương thức, điểm học bạ luôn cao hơn đáng kể, thể hiện tính cạnh tranh ngày càng lớn và được thí sinh ưu tiên lựa chọn, nhất là ở các ngành “hot” có sức hút như Tâm lý học, Quan hệ Công chúng và Luật.

  • III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

  • Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

    Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)

    Xem chi tiết

    25 - 29 29 (Tâm lý học )

    Trường ĐH Sư phạm Hà Nội

    Xem chi tiết

    22 - 29.03 29.06 (Sư phạm Lịch sử)

    Trường ĐH Luật Hà Nội

    Xem chi tiết

    19.75 - 25.55 25.55 (Luật Kinh tế)

    Học viện Báo chí và Tuyên truyền

    Xem chi tiết

    22,96 đến 37,5 (thang điểm 30 và 40) 37.5 (Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing)

    Học viện

    Tài chính

    Xem chi tiết

    21 - 26.6 26.6 (Kiểm toán)

    So với các trường đại học cùng lĩnh vực ở miền Bắc, điểm chuẩn của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2025 nhìn chung ở mức trung bình khá, thấp hơn rõ rệt so với nhóm trường top đầu về khối ngành xã hội và quản lý.

    Các trường như ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQGHN)ĐH Sư phạm Hà Nội có điểm chuẩn cao nhất đều xấp xỉ 29 điểm, thể hiện mức cạnh tranh rất lớn ở các ngành Tâm lý họcSư phạm Lịch sử.

    Học viện Báo chí và Tuyên truyền có phổ điểm rộng (22,96 – 37,5), với các ngành Truyền thôngQuan hệ công chúng thuộc nhóm cao nhất cả nước. Trong khi đó, ĐH Luật Hà NộiHọc viện Tài chính có điểm chuẩn dao động từ khoảng 20 – 26,6 điểm, tương đương hoặc nhỉnh hơn một chút so với Học viện Thanh thiếu niên (dao động 20 – 25,8 điểm theo điểm thi THPT).

    Như vậy, có thể thấy Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuy không nằm trong nhóm trường có điểm chuẩn cao nhất, nhưng vẫn giữ vị thế ổn định, phù hợp với mặt bằng chung và có sức hút rõ rệt ở các ngành như Quan hệ công chúng, Tâm lý họcQuản lý Nhà nước.

    Xem thêm bài viết về trường Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam mới nhất:

    Phương án tuyển sinh Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2025 mới nhất

    Mã ngành, mã xét tuyển Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 2025

    Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2025 - 2026

    Điểm chuẩn Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2025 mới nhất