I. Điểm chuẩn ĐH Công nghệ thông tin và truyền thông - ĐH Thái Nguyên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên nhìn chung ở mức ổn định và đồng đều giữa các ngành, dao động từ 18,0 đến 23,0 điểm. Các ngành thuộc khối công nghệ thông tin, kỹ thuật phần mềm, khoa học máy tính duy trì mức điểm khá cao, phản ánh sức hút của nhóm ngành công nghệ lõi. Đặc biệt, ngành Nghệ thuật số có điểm chuẩn cao nhất 23,0 điểm, cho thấy xu hướng thí sinh quan tâm nhiều đến lĩnh vực công nghệ sáng tạo. Trong khi đó, các ngành như Thương mại điện tử, Công nghệ truyền thông, Truyền thông đa phương tiện giữ mức từ 18–19 điểm, phù hợp với năng lực đa dạng của thí sinh. Nhìn chung, điểm chuẩn thể hiện sự cạnh tranh vừa phải và định hướng phát triển cân bằng giữa khối kỹ thuật và truyền thông của nhà trường.

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Đối với Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (ICTU), trọng tâm về điểm chuẩn là sự đồng nhất giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành. Nhà trường thường áp dụng một mức điểm chuẩn chung cho các tổ hợp như A00, A01, D01, dẫn đến việc độ lệch điểm giữa các tổ hợp thường bằng 0. Sự khác biệt về điểm chủ yếu nằm ở chênh lệch giữa các chương trình; cụ thể, các chương trình Chất lượng cao, Liên kết quốc tế hoặc các ngành mới như Vi mạch bán dẫn thường có điểm chuẩn cao hơn đáng kể so với chương trình đại trà.

3. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức thi tốt nghiệp THPT

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển (thang 30) + Điểm ưu tiên (khu vực/đối tượng, nếu có).

Phương thức khác

+ Xét học bạ: điểm học bạ được quy đổi theo quy định của trường (đã quy về thang tương đương để so sánh với phương thức thi).

+ Đánh giá năng lực (V-SAT hoặc tương đương): trường công bố cách quy đổi/tiêu chí riêng; điểm thi năng lực sẽ được so sánh hoặc quy về thang xét tuyển.

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông - ĐH Thái Nguyên 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Thiết kế đồ họa 18.0 20.6 16.5
Quản trị kinh doanh số 18.5 20.9 17.5
Công nghệ tài chính 20.0
Truyền thông đa phương tiện 18.0 21.7 16.0
Nghệ thuật số 23.0
Công nghệ truyền thông 19.0 19.7 17.0
Thương mại điện tử 18.0 21.7 17.0
Marketing số 19.25 21.5 16.0
Quản lý logistics & chuỗi cung ứng 20.5 21.4 18.5
Quản trị văn phòng 19.5 22.0 16.0
Khoa học máy tính (AI & Big Data) 19.5 22.1 16.5
Kỹ thuật phần mềm 18.75 20.8 16.0
Kỹ thuật phần mềm liên kết KNU 21.25 21.1 19.5
Kỹ thuật máy tính 18.75 21.4 16.5
Công nghệ thông tin 18.5 20.9 16.0
CNTT trọng điểm (CLC) 19.5 20.7 16.5
CNTT quốc tế 18.75 18.7 16.5
An ninh mạng 19.25 19.3 18.0
Điện tử - viễn thông 21.25 21.3 17.0
Vi mạch bán dẫn 21.75 21.7
Cơ điện tử 19.75 20.1 16.0
Tự động hóa 19.0 18.4 16.0
Công nghệ ô tô 18.0 19.9 16.0
Kỹ thuật điện, điện tử 18.5 19.6 16.0

Phương thức Xét Học bạ 

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Thiết kế đồ họa 18.0 19.1 18.0
Quản trị kinh doanh số 18.5 19.7 18.5
Công nghệ tài chính 20.0
Truyền thông đa phương tiện 18.0 18.0 18.5
Nghệ thuật số 23.0
Công nghệ truyền thông 19.0 19.4 18.5
Thương mại điện tử 18.0 19.2 18.5
Marketing số 19.25 18.8 18.5
Quản lý logistics & chuỗi cung ứng 20.5 20.1 20.0
Quản trị văn phòng 19.5 19.4 19.0
Khoa học máy tính (AI & Big Data) 19.5 20.2 18.5
Kỹ thuật phần mềm 18.75 19.1 19.5
Kỹ thuật phần mềm liên kết KNU 21.25 20.9 20.5
Kỹ thuật máy tính 18.75 19.1 19.0
Công nghệ thông tin 18.5 18.2 18.5
CNTT trọng điểm (CLC) 19.5 20.3 20.5
CNTT quốc tế 18.75 20.6 19.5
An ninh mạng 19.25 20.5 21.0
Điện tử - viễn thông 21.25 18.7 20.0
Vi mạch bán dẫn 21.75 20.3
Cơ điện tử 19.75 19.1 18.5
Tự động hóa 19.0 18.8 18.5
Công nghệ ô tô 18.0 18.2 18.0
Kỹ thuật điện, điện tử 18.5 19.3 18.5

Trong 3 năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên nhìn chung ổn định nhưng giảm nhẹ. Ở phương thức thi tốt nghiệp THPT, điểm dao động từ 18 – 23 điểm, cao nhất là các ngành Nghệ thuật số, Vi mạch bán dẫn, Điện tử - viễn thông. Với xét học bạ, mức điểm tương tự, trong đó các ngành liên kết quốc tế và công nghệ cao có điểm nhỉnh hơn. Nhìn chung, điểm chuẩn 2025 giảm nhẹ so với 2024, phản ánh xu hướng điều chỉnh phù hợp với mặt bằng thí sinh và mở rộng cơ hội trúng tuyển.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo 

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm 2025

Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN

Xem chi tiết

22,14 – 28,19 điểm 28,19 điểm (Ngành Công nghệ thông tin)

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 

Xem chi tiết

21 – 26,21 điểm 26,21 điểm (Ngành Khoa học Máy tính)

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18 – 29,23 điểm 29,23 điểm (Ngành Công nghệ thông tin)

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

Xem chi tiết

22,55 – 25,56 điểm 24,5 điểm (Ngành Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng)

Trường Đại học Giao thông Vận tải 

Xem chi tiết

24,4 – 25,41 điểm 25,41 điểm (Ngành Công nghệ thông tin)
 

So với các trường cùng lĩnh vực ở miền Bắc, Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – ĐH Thái Nguyênđiểm chuẩn thấp và ổn định hơn, dao động khoảng 18–23 điểm, phù hợp với thí sinh khu vực trung du, miền núi. Trong khi đó, các trường top đầu như ĐH Công nghệ – ĐHQG Hà Nội hay Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông có điểm cao hơn rõ rệt (25–28 điểm), thể hiện mức cạnh tranh lớn. Nhìn chung, ICTU thiên về đào tạo ứng dụng và thực hành, còn các trường ở Hà Nội tập trung vào nghiên cứu và chất lượng đầu vào cao.