A. Điểm trúng tuyển Đại học Lạc Hồng năm 2020

Điểm trúng tuyển các ngành dao động từ 15 - 21 điểm. Trong đó, ngành Dược có điểm trúng tuyển cao nhất với 21 điểm. Những ngành còn lại của trường đều là 15 điểm ở tất cả các khối. 

Điểm trúng tuyển của trường được tính bằng tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có). Điểm trúng tuyển cụ thể cho các ngành đào tạo trình độ Đại học của LHU như sau:

B. Học phí năm 2020

Với hình thức xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia, bạn sẽ được giảm 15% học phí/ 1 học kỳ khi nhập học từ giờ đến 16h30 ngày 10/10/2020 (nhóm xét tuyển học bạ vẫn áp dụng giảm 10% học phí).

C. Thông tin xét tuyển học bạ tại Đại học Lạc Hồng

Bên cạnh phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, phương thức xét tuyển học bạ của trường Đại học Lạc Hồng vẫn tiếp tục được diễn ra. Có thể nhận thấy, đợt nhận hồ sơ này là cơ hội để thí sinh chưa đăng ký xét tuyển hoặc đạt điểm thi tốt nghiệp THPT không như kỳ vọng có thể theo đuổi ngành học yêu thích tại trường.

Năm 2020 này, Đại học Lạc Hồng tiến hành xét tuyển với 7 phương thức sau: 

1. Xét tuyển theo kỳ thi THPT quốc gia: Dự kiến em thi đạt 15 điểm là trúng tuyển vào trường (Riêng ngành Dược đạt 21 điểm là trúng tuyển).

2. Xét tuyển theo tổ hợp 3 môn của học bạ năm lớp 12: Tổng điểm 3 môn cộng lại đạt 18 điểm là trúng tuyển. (Riêng Ngành Dược là 24 điểm, lực học cả năm 12 đạt loại giỏi là trúng tuyển).

3. Xét tuyển theo điểm trung bình chung của (HK1 + HK2 lớp 11) + HK1 lớp 12 ≥ 18 điểm là trúng tuyển (Riêng ngành Dược không áp dụng hình thức xét tuyển này).

4. Xét tuyển bằng (điểm học kỳ cao nhất của lớp 10 + điểm học kỳ cao nhất của lớp 11 + điểm học kỳ 1 lớp 12) ≥ 18 điểm là trúng tuyển (Riêng ngành Dược không áp dụng hình thức xét tuyển này).

5. Xét tuyển bằng điểm trung bình lớp 12: Điểm tổng kết năm lớp 12 đạt 6.0 là trúng tuyển (Riêng Ngành Dược là 8.0 trở lên, đạt loại giỏi là trúng tuyển).

6. Xét tuyển bằng điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia đạt 600 điểm là trúng tuyển. Riêng ngành Dược đạt 620 điểm là trúng tuyển.

7. Xét tuyển thẳng:

Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học, cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên

Đối tượng 2: Thí sinh có học lực loại khá 3 năm lớp 10,11,12 trở lên.

Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên.

Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

Đối tượng 5: Thí sinh thuộc 200 trường tốp đầu trong cả nước.

Đối tượng 6: Thí sinh thuộc các trường THPT có kết nghĩa – hợp tác giáo dục với ĐH Lạc Hồng (Riêng ngành Dược phải đảm bảo lực học cả năm lớp 12 đạt loại giỏi).

Truy cập ngay link đăng ký: https://lhu.fun/EAE495 và thực hiện một số thao tác cơ bản nữa thôi, là con đường tiến thân cùng LHU của các sĩ tử không còn xa nữa. Hẹn sớm gặp lại các bạn tại ngôi nhà chung Lạc Hồng vào những ngày gần nhất.

Đặc biệt hơn, để tạo điều kiện cho sinh viên: Đại học Lạc Hồng tiến hành nhập học cho sinh viên đủ điều kiện trúng tuyển thành 3 đợt, đồng thời mỗi đợt sinh viên được hưởng chính sách ưu đãi học phí khác nhau. Cụ thể, sinh viên nhập học đợt 1, trước ngày 19-9 được giảm 20% học phí/học kỳ; đợt 2 từ ngày 21-9 đến 3-10, sinh viên được giảm 15% học phí/học kỳ; đợt 3 từ ngày 5 đến 17-10, sinh viên được giảm 10% học phí/học kỳ.

1. Thời gian xét tuyển

Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển theo các đợt cụ thể như sau:

Đợt 1: 03/2 - 30/6

Đợt 2: 01/7 - 10/7

Đợt 3: 11/7 - 20/7

Đợt 4: 21/7 - 31/7

Đợt 5: 1/8 - 10/8

Đợt 6: 11/8 - 20/8

Đợt 7: 21/8 - 31/8

Đợt 8: 01/9 - 20/9

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Lạc Hồng thực hiện xét tuyển Đại học bằng 04 phương thức:

Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học bạ.

Phương thức 3: Xét tuyển bằng điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia.

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

- Phương thức 1: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Đại học Lạc Hồng.

- Phương thức 2:

Xét tuyển bằng điểm trung bình chung của (HK1 + HK2) lớp 11 + HK1 lớp 12 ≥ 18 điểm. Riêng ngành Dược không áp dụng hình thức xét tuyển này.

Xét tuyển theo tổ hợp 3 môn của học bạ lớp 12 ≥ 18 điểm. Riêng Ngành Dược là 24 điểm, lực học cả năm 12 đạt loại giỏi.

Xét tuyển bằng điểm trung bình chung học bạ lớp 12 ≥ 6.0 điểm. Riêng Ngành Dược là 8.0 trở lên, lực học cả năm 12 đạt loại giỏi.

Xét tuyển bằng (điểm học kỳ cao nhất lớp 10 + điểm học kỳ cao nhất lớp 11 + điểm học kỳ cao nhất lớp 12) ≥ 18 điểm. Riêng ngành Dược không áp dụng hình thức xét tuyển này.

- Phương thức 3: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng giáo dục của Trường Đại học Lạc Hồng.

- Phương thức 4: Điều kiện xét tuyển:

Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học, cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên;

Đối tượng 2: Thí sinh có học lực loại khá 3 năm lớp 10,11,12 trở lên;

Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên;

Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế;

Đối tượng 5: Thí sinh thuộc 200 trường tốp đầu trong cả nước;

Đối tượng 6: Thí sinh thuộc các trường THPT có kết nghĩa - hợp tác giáo dục với ĐH Lạc Hồng.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

5. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Dân lập Lạc Hồng như sau:

- Học phí Ngành Dược là 18 triệu/ 1 học kỳ bạn nhé,

- Các ngành còn lại học phí là 13 triệu/ 1 học kỳ,

- Học phí sẽ được đóng theo từng học kỳ (mỗi năm có hai học kỳ).

- Học phí sẽ không thay đổi trong suốt quá trình em học tại trường bạn nhé

6. Các ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, C00, D01

70

280

Luật kinh tế

7380107

A00, A01, C00, D01

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, C01, D01

Kế toán

7340301

A00, A01, C01, D01

Công nghệ thông tin

7480201

A00, D01, A01, D07

44

176

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102

A00, A01, V00, D01

90

360

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

A00, C01, A01, D01

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, C01, A01, D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00, C01, A01, D01

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

A00, C01, A01, D01

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, B00, C02, D01

Dược học

7720201

A00, B00, C02, D01

60

237

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01, D09, D10, A01

140

560

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

C00, D01, C03, C04

Đông phương học

7310608

C00, D01, C03, C04

Kinh tế

7310101

A00, A01, C00, D01

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, C00, D01

16

64