*  Học phí Đại học Lạc Hồng 2025 Trường Việt Nam đang cập nhật, dự kiến không tăng nhiều so với 2024.

*  Học phí ĐH Lạc Hồng năm 2024-2025 chương trình Đại học chính quy như sau:

Khoa Ngành học Học phí 1 kỳ Số học kỳ Học phí trọn gói
Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 17.500.000 08 140.000.000
Thương mại điện tử 17.000.000 08 136.000.000
Truyền thông đa phương tiện 17.000.000 08 136.000.000
Trí tuệ nhân tạo (AI) 17.000.000 08 136.000.000
Dược Dược học (dược sĩ) 23.500.000 10 235.000.000
Kỹ thuật công trình Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng) 16.500.000 08 132.000.000
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành xây dựng cầu đường) 16.500.000 08 132.000.000
Công nghệ kỹ thuật công trình (chuyên ngành tin học xây dựng) 16.500.000 08 132.000.000
Quan hệ công chúng 17.000.000 08 136.000.000
 Khoa cơ điện – điện tử Công nghệ kỹ thuật cơ khí (cơ điện tử) 17.000.000 08 136.000.000
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 17.500.000 08 140.000.000
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành vi mạch) 17.500.000 08 140.000.000
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 17.000.000 08 136.000.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô 17.500.000 08 140.000.000
Công nghệ kỹ thuật ô tô điện 17.500.000 08 140.000.000
Khoa học và công nghệ thực phẩm Công nghệ thực phẩm 16.500.000 08 132.000.000
Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm 16.500.000 08 132.000.000
Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng 16.500.000 08 132.000.000
Công nghệ môi trường 16.500.000 08 132.000.000
An toàn, sức khỏe và môi trường 16.500.000 08 132.000.000
Năng lượng xanh và sinh thái môi trường 16.500.000 08 132.000.000
Quản trị, kinh tế, quốc tế Quản trị kinh doanh 17.500.000 07 122.500.000
Kinh doanh quốc tế 17.000.000 07 119.000.000
Luật kinh tế 17.000.000 07 119.000.000
Luật 17.000.000 07 119.000.000
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16.500.000 07 115.500.000
Marketing 17.000.000 07 119.000.000
Tài chính, kế toán Kế toán 17.000.000 07 119.000.000
Tài chính ngân hàng 16.500.000 07 115.500.000
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 17.500.000 07 122,500,000
Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 17.500.000 08 140.000.000
Đông phương học Ngôn ngữ Trung Quốc 17.000.000 08 136.000.000
Đông phương học – Tiếng Nhật 17.000.000 08 136.000.000
Đông phương học – Tiếng Hàn 17.000.000 08 136.000.000