Danh sách câu hỏi
Có 25,984 câu hỏi trên 520 trang
Đọc kĩ đoạn văn bản sau và trả lời câu hỏi.
Chiến lược phát triển thương mại Việt Nam xác định cần phát huy lợi thế trong sản xuất và dịch vụ của nước ta để nâng cao vị thế quốc gia trong chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu, phát triển thương hiệu hàng hoá Việt Nam.
Đối với nhóm hàng nông – lâm – thuỷ sản, cần nâng cao tỉ lệ chế biến các sản phẩm nông sản, thuỷ sản chủ lực có lợi thế sản xuất, xuất khẩu, kết hợp với xây dựng và phát triển thương hiệu đặc trưng nông sản Việt. Đối với nhóm hàng công nghiệp chế biến, chế tạo, cần tăng giá trị trong nước và hàng hoá xuất khẩu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu; tăng ền tỉ trọng hàng công nghiệp chế tạo công nghệ trung bình và công nghệ cao; nâng nhanh tỉ trọng các sản phẩm xuất khẩu có hàm lượng công nghệ, hàm lượng đổi mới sáng tạo cao.
Để mở rộng và đa dạng hoá thị trường xuất, nhập khẩu cần khai thác hiệu quả cơ hội từ cam kết hội nhập quốc tế trong các Hiệp định thương mại tự do, đẩy mạnh xuất khẩu vào những thị trường lớn như EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, ASEAN,... Đẩy mạnh khai thác các thị trường còn tiềm năng như Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Đông Âu, Bắc Âu, Ấn Độ, châu Phi, Trung Đông và Mỹ La tinh,... hướng đến xây dựng các khuôn khổ thương mại ổn định, lâu dài.
a) Hãy đặt tiêu đề cho đoạn văn bản trên.
b) Theo đoạn văn bản trên, xuất nhập khẩu nước ta phát triển theo hướng nào?
c) Hãy kể tên một số sản phẩm nông sản xuất khẩu chủ lực, sản phẩm xuất khẩu có hàm lượng công nghệ cao của nước ta.
Dựa vào hình 9.1 trang 146 SGK, hãy điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về các tuyến đường ở nước ta.
a) Tuyến đường ô tô huyết mạch, chạy theo hướng bắc – nam, kết nối các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế dọc phía đông đất nước là (1)..............
b) Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, các tuyến đường ô tô có dạng hướng tâm với tâm là (2).................
c) Ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, các tuyến đường ô tô quan trọng có hướng (3).............., như 7, 8, 9, 19, 24,...
d) Tuyến đường ô tô huyết mạch, chạy theo hướng bắc – nam, góp phần phát triển kinh tế – xã hội ở phía tây đất nước là (4).............
e) Tuyến đường sắt dài nhất nước ta, từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh, chạy gần như song song với quốc lộ 1 là (5)................
Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
Khoa học công nghệ Dân cư Điều kiện tự nhiên
Sự phát triển kinh tế Chính sách Vị trí địa lí
a) (1).............. làm gia tăng nhu cầu sử dụng các hoạt động dịch vụ như giao thông, thương mại, bưu chính viễn thông.
b) (2).................. tạo nên thị trường lớn, đa dạng, thúc đẩy mở rộng nhiều loại hình dịch vụ.
c) (3).................. nâng cao chất lượng và phát triển các loại hình dịch vụ hiện đại như giao thông thông minh, truyền thông số, thương mại điện tử,..
d) (4).................. có vai trò định hướng và tạo điều kiện thuận lợi để ngành qib non dịch vụ mở rộng thị trường, hợp tác quốc tế.
e) (5)................... tạo thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, xây dựng các tuyến du lịch, giao thông với khu vực và thế giới.
g) (6).................. tạo tiền đề để phát triển các ngành dịch vụ: du lịch sinh thái, giao thông đường sông, xây dựng cảng biển,...
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu cái)
Năm
Sản phẩm
2010
2015
2021
Ti vi lắp ráp
2,8
5,5
20,6
Điện thoại di động
37,5
235,6
183,3
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình
1,5
1,6
12,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Hãy nhận xét sự thay đổi về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu cái)
Năm
Sản phẩm
2010
2015
2021
Ti vi lắp ráp
2,8
5,5
20,6
Điện thoại di động
37,5
235,6
183,3
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình
1,5
1,6
12,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Hãy nhận xét sự thay đổi về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
Cho bảng số liệu sau, hãy nhận xét về sản lượng khai thác một số khoáng sản ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC MỘT SỐ KHOÁNG SẢN
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm
2010
2015
2021
Dầu thô khai thác trong nước (triệu tấn)
14,8
16,8
9,1
Than sạch (triệu tấn)
44,8
41,7
48,3
Khí tự nhiên ở dạng khí (tỉ m3)
9,4
10,6
7,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Hãy điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về sự phát triển và phân bố của hoạt động trồng cây ăn quả ở nước ta.
Nước ta có thể trồng được nhiều loại cây ăn quả nhiệt đới, (1)......... nhiều loại được phát triển thành các vùng đặc sản có chỉ dẫn địa lí. Nhiều giống cây ăn quả đã được lai tạo cho sản lượng cao, chất lượng tốt. Các mô hình trồng trọt theo hướng (2)........, theo hướng hữu cơ, theo mô hình VietGAP, GlobalGAP được áp dụng và nhân rộng trên toàn quốc.
Diện tích trồng cây ăn quả ngày càng (3).......Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là (4).........
Trong thời gian qua, thị trường xuất khẩu hoa quả dần (5)........, tiếp cận được các thị trường như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a,... góp phần nâng cao (6).......... và thu nhập cho nông dân.