Câu hỏi:

13/07/2024 3,074

Cho hidrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường và 0,12 mol khí O2 vào bình kín rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình chứa 700ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 6,0 gam kết tủa và còn lại 0,02 mol một chất khí không bị hấp thụ. Xác định công thức phân tử của X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gọi công thức của hidrocacbon X là: CxHy (x  4; y chẵn)

Phương trình hóa học:

4CxHy + (4x + y) O2  to4x CO2 + 2yH2O (1)

Trường hợp 1: O2 dư; CxHy phản ứng hết

Dẫn sản phẩm sau phản ứng vào bình chứa Ca(OH)2 có CO2 phản ứng; O2 không bị hấp thụ nên  nO2du=0,12 – 0,02 = 0,1 (mol).

Các phương trình hóa học có thể xảy ra:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

- Nếu chỉ xảy ra (2):

nCO2=nCaCO3=0,06(mol)

Theo (1):

 nCO2nO2=4x4x+y=0,060,1 Þ 8x = 3y Þ x = 3; y = 8

Vậy X là: C3H8.

- Nếu xảy ra cả 2 phản ứng (2) và (3).

Theo (2):

nCO2=nCa(OH)2=nCaCO3=0,06(mol)

nCa(OH)2thamgia(3)=0,01(mol)

Theo (3):

nCO2=2nCa(OH)2=0,02(mol)

nCO2=0,08(mol).

Ta có:  

Theo (1):

nCO2nO2=4x4x+y=0,080,1Þ x = y

Vậy X là: C2H2; C4H4.

Trường hợp 2: O2 hết; CxHy phản ứng dư nO2ch¸y=  0,12 (mol)

Dẫn sản phẩm sau phản ứng vào bình chứa Ca(OH)2 có CO2 phản ứng; CxHy không bị hấp thụ.

Nếu chỉ xảy ra (2):  nCO2=nCaCO3=0,06(mol)

Theo (1):

nCO2nO2=4x4x+y=0,060,12

 Þ 4x = y

 Þ x = 1; y = 4 Vậy X là CH4.

- Nếu xảy ra cả 2 phản ứng (2) và (3).

Theo (2):

nCO2=nCa(OH)2=nCaCO3=0,06(mol)

Theo (3):

nCO2=2nCa(OH)2=0,02(mol)

Ta có:  nCO2=0,08(mol).

Theo (1):

nCO2nO2=4x4x+y=0,080,12

 Þ 2x = y

X là: C2H4; C3H6; C4H8.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cặp 1: Y là dung dịch NaOH, Z là C2H4

Phương trình phản ứng xảy ra:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

 Cặp 2: Y là dung dịch Brom, Z là CO2

Phương trình phản ứng xảy ra:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Lời giải

Trường hợp 1: R không tác dụng với HCl, nhưng tác dụng với Cl2

Gọi hóa trị của R khi tham gia phản ứng với Cl2 là: x

 nH2=6,7222,4=0,3 (mol)

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,3                                   0,3 (mol)

Ta có: mMg =0,3. 24 = 7,2 (gam)

Þ mR = 12 - 7,2 = 4,8 (gam)

Trong 12 gam hỗn hợp A có chứa 7,2 gam Mg và 4,8 gam R

Vậy 14,4 gam hỗn hợp A có chứa 8,64 gam Mg và 5,76 gam R

nMg = 0,36 (mol)

Mg + Cl2 → MgCl2 (1)

0,36             0,36             (mol)

2R + xCl2 → 2RClx (2)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 m muối – mKim loại = 46,35 – 14,4 = 31,95 (gam)

nCl2=31,9571=0,45(mol)

Ta có: nCl2  tham gia phản ứng (2) là = 0,45 – 0,36 = 0,09 (mol)

Theo (2): nR=0,18x  (mol) MR=5,76x0,18=32x(g/mol)

Vì x là hóa trị của R nên x nhận các giá trị l, 2, 3, 4

Vậy x = 2; MR = 64 (thỏa mãn). Kim loại là Cu.

Trường hợp 2: R phản ứng được với cả HCl và Cl2

Gọi hóa trị của R khi phản ứng với HCl là a; hóa trị của R khi phản ứng với Cl2 là b.

Gọi số mol của Mg và R trong 12 gam hỗn hợp lần lượt là: x, y (mol)

Þ Số mol của Mg và R trong 14,4 gam hỗn hợp lần lượt là: 1,2x; 1,2y (mol)

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

x                                      x                 (mol)

2R + 2aHCl → 2RCla + aH2

 y                                     0,5ay (mol)

Ta có:

x+0,5ay=0,324x+Ry=12y(R12a)=4,8*

Phương trình hóa học:

Mg + Cl2 → MgCl2 (1)

1,2x             1,2x            (mol)

2R + bCl2 → 2RClb (2)

1,2y             0,6by           (mol)

Ta có:

1,2x+0,6by=0,4528,8x+1,2Ry=14,4y(R12b)=3(**)

Từ (*) và (**) ta có:

R = 96b – 60a Þ a = 2; b = 3; R = 56

Vậy R là Fe.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay