Một người đang tập chơi cầu lông có khuynh hướng phát cầu với góc 45° (so với mặt đất). Hãy tính khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa), biết cầu rời vợt ở độ cao 0,7 m so với mặt đất và vận tốc ban đầu của cầu là 8 m/s (bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng). Biết phương trình quỹ đạo của quả cầu khi rời khỏi mặt vợt là y = + (tan α).x + y0.
Một người đang tập chơi cầu lông có khuynh hướng phát cầu với góc 45° (so với mặt đất). Hãy tính khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa), biết cầu rời vợt ở độ cao 0,7 m so với mặt đất và vận tốc ban đầu của cầu là 8 m/s (bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng). Biết phương trình quỹ đạo của quả cầu khi rời khỏi mặt vợt là y = + (tan α).x + y0.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Với g = 9,8 m/s2, góc phát cầu α = 45°, vận tốc ban đầu v0 = 8 m/s, phương trình quỹ đạo của cầu là: y = x2 + x + 0,7 (với x ≥ 0).
Vị trí cầu rơi chạm đất là giao điểm của parabol và trục hoành nên giải phương trình
y = x2 + x + 0,7 = 0 ta được x1 ≈ 7,17 và x2 ≈ −0,64.
Giá trị nghiệm dương cho ta khoảng cách từ vị trí người chơi cầu lông đến vị trí cầu rơi chạm đất là 7,17 m.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2 + 5x + 2m = 0 (*).
Để đồ thị hàm số y = x2 + 5x + 2m cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt ∆ = 25 – 8m > 0 m < .
Gọi x1, x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*) A(x1; 0) và B(x2; 0).
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: (**).
Theo đề bài ta có: OA = 4OB
4|x2| = |x1|
TH1: x1 = 4x2, thay vào hệ (**) ta có:
.
TH2: −x1 = 4x2, thay vào hệ (**) ta có:
S = .
Vậy tổng các phần tử của S bằng 2 + = .
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì (P) là parabol nên ta có a ≠ 0.
Đồ thị (P) có điểm thấp nhất là B(−2; 4) Þ đồ thị hàm số có bề lõm hướng lên trên hay a > 0 và B là đỉnh của đồ thị hàm số.
Ta có: = −2 Û b = 4a. (1)
Ta lại có: = 4 Û b2 – 4ac = −16a. (2)
Đồ thị (P) đi qua điểm A(0; 6) Þ a.02 + b.0 + c = 6 Þ c = 6.
Thay c = 6 vào (2) ta được: b2 – 24a = −16a ⇔ b2 = 8a. (3)
Từ (1) và (3) ta có hệ phương trình:
ÛÛÛ.
Vậy parabol (P): y = x2 + 2x + 6.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.