5 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng có đáp án (Phần 2) (Vận dụng)
19 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 5 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Với g = 9,8 m/s2, góc phát cầu α = 45°, vận tốc ban đầu v0 = 8 m/s, phương trình quỹ đạo của cầu là: y = x2 + x + 0,7 (với x ≥ 0).
Vị trí cầu rơi chạm đất là giao điểm của parabol và trục hoành nên giải phương trình
y = x2 + x + 0,7 = 0 ta được x1 ≈ 7,17 và x2 ≈ −0,64.
Giá trị nghiệm dương cho ta khoảng cách từ vị trí người chơi cầu lông đến vị trí cầu rơi chạm đất là 7,17 m.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c đi qua điểm A(8; 0) nên:
a.82 + b.8 + c = 0 Û 64a + 8b + c = 0 (1).
Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c có đỉnh là I(6; 12):
= 6 Þ −b = 12a Û 12a + b = 0 (2).
a.62 + 6b + c = 12 Û 36a + 6b + c = 12 (3).
Lấy phương trình (1) trừ phương trình (3) vế theo vế, ta được phương trình:
28a + 2b = −12. (4)
Từ phương trình (2) và (4), ta có hệ phương trình:
Û.
Thay a = −3, b = 36 vào phương trình (1):
64.(−3) + 8.36 + c = 0 Þ c = −96.
Vậy a = −3, b = 36, c = −96.
Vậy hàm số cần tìm là y = −3x2 + 36x – 96.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Do đỉnh của (P) là S(−1; −2) suy ra = −1 m = .
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2 + 5x + 2m = 0 (*).
Để đồ thị hàm số y = x2 + 5x + 2m cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt ∆ = 25 – 8m > 0 m < .
Gọi x1, x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình (*) A(x1; 0) và B(x2; 0).
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: (**).
Theo đề bài ta có: OA = 4OB
4|x2| = |x1|
TH1: x1 = 4x2, thay vào hệ (**) ta có:
.
TH2: −x1 = 4x2, thay vào hệ (**) ta có:
S = .
Vậy tổng các phần tử của S bằng 2 + = .
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Vì (P) là parabol nên ta có a ≠ 0.
Đồ thị (P) có điểm thấp nhất là B(−2; 4) Þ đồ thị hàm số có bề lõm hướng lên trên hay a > 0 và B là đỉnh của đồ thị hàm số.
Ta có: = −2 Û b = 4a. (1)
Ta lại có: = 4 Û b2 – 4ac = −16a. (2)
Đồ thị (P) đi qua điểm A(0; 6) Þ a.02 + b.0 + c = 6 Þ c = 6.
Thay c = 6 vào (2) ta được: b2 – 24a = −16a ⇔ b2 = 8a. (3)
Từ (1) và (3) ta có hệ phương trình:
ÛÛÛ.
Vậy parabol (P): y = x2 + 2x + 6.
301 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%