Câu hỏi:

31/01/2023 3,464 Lưu

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. G là trung điểm của MN, I là giao điểm của đường thẳng AG và mặt phẳng \(\left( {BC{\rm{D}}} \right)\). Tính tỉ số \(\frac{{GI}}{{GA}}\)?

A. \[\frac{{GI}}{{GA}} = \frac{1}{4}\]
B. \[\frac{{GI}}{{GA}} = \frac{1}{5}\]
C. \[\frac{{GI}}{{GA}} = \frac{1}{2}\]
D. \[\frac{{GI}}{{GA}} = \frac{1}{3}\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp:

Vẽ hình sau đó sử dụng định lý Ta-lét trong tam giác.

Cách giải:

Trong \(\left( {ABN} \right)\) qua M kẻ đường thẳng song song với AI cắt BN tại J.

Xét tam giác MNJ ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}GI{\rm{ // MJ}}\\{\rm{GN}} = GM\left( {gt} \right)\end{array} \right. \Rightarrow GI = \frac{1}{2}MJ\) (1).

Xét tam giác BAI ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{MJ // AI}}\\{\rm{MA}} = MB\end{array} \right. \Rightarrow MJ = \frac{1}{2}AI\) (2).

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow GI = \frac{1}{4}AI \Leftrightarrow \frac{{GI}}{{GA}} = \frac{1}{3}\).

Media VietJack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp:

Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng.

Cách giải:

Xét \(\left( {SAB} \right)\)\(\left( {SC{\rm{D}}} \right)\) có:

+ S là điểm chung thứ nhất.

+ \(M = AB \cap C{\rm{D}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M \in {\rm{A}}B \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow M \in \left( {SAB} \right)\\M \in C{\rm{D}} \subset \left( {SC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow M \in \left( {SC{\rm{D}}} \right)\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow M \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow \) M là điểm chung thứ hai.

Vậy \(\left( {SAB} \right) \cap \left( {SC{\rm{D}}} \right) = SM\).

Media VietJack

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa chỉnh hợp.

Cách giải:

Số cách lấy các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau từ tập X gồm 6 phần tử là: \(A_6^4\).

Câu 3

A. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
B. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
D. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 8} \right)^2} = 36\)
B. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 36\)
C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 8} \right)^2} = 36\)
D. \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 6} \right)^2} = 36\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(m \in \left[ { - 1;1} \right]\)
B. \(m \in \left[ { - 3;3} \right]\)
C. \(m \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1;\infty } \right)\)
D. \(m \in \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {3;\infty } \right)\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP